Chủ Nhật, 5 tháng 2, 2023

DI CẢO NÔNG SƠN NGUYỄN CAN MỘNG, VIỆT HÁN THÀNH NGỮ PHẦN 3 (H,K,L)

 




H - HÀ

 Hà cố 何故 : Cớ gì (tiếng hỏi).

Hà tằng 何曾 : Không khi nào (nói quyết không có).

Hà tất 何必 : Sao ắt, nói không cần thiết, - - đua theo thói đời.

Hà chính 苛政 : Chính sự ác nghiệt.

Hà hiếp 苛脅 : Ăn hiếp một cách ác nghiệt.

Hà khắc 苛刻 : Độc dữ khắc khổ.

Hà khốc 苛酷 : Độc dữ tàn nhẫn.

Hà lạm 苛濫 : Tham lấy của dân một cách ác nghiệt.

Hà sát 苛察 : Xem xét một cách khắc nghiệt.

Hà bá 河伯 : Một vị thần ở dưới sông.   Đất     thổ

công, sông có - -.

Hà đồ 河圖 : Bức đồ của con long mã đời Phục Hy có 55 điểm, nhân đó tính ra 8 quẻ.

Hà mã 河馬 : Loài thú da dầy to như con trâu ở bên châu Phi.

HAï

Hạ : 1. Phần dưới, 2. Đem xuống. (Đ)

Hạ bộ 下部 : Bộ phận dưới trong thân thể, từ lưng trở xuống. (Z)

Hạ cố 下顧 : Trông xuống.  Mấy lòng  - - đến nhau.

Hạ du 下游 : Miền thuộc về khúc dưới con sông, (Z) đối với thượng du.

Hạ điền 下田 : Làm lễ xuống đồng để cấy lúa.

Hạ giới 下界 : Cõi trần.

Hạ huyệt 下穴 : Đặt quan

tài xuống huyệt mộ.

Hạ liêu 下僚 : Hàng quan cấp dưới.

Hạ  lưu  下流  :  Dòng  sông về phía dưới. Nghĩa bóng là phẩm hạnh hèn hạ.

Hạ ngu 下愚 : Hạng người ngu dại thấp kém, trái với thượng trí.

Hạ ngục 下獄 : Bắt giam xuống dưới ngục.

Hạ sĩ quan 下士官 : Nói chung hàng quản đội.

Hạ tuần 下旬 : Mười ngày cuối tháng.

Hạ thần 下臣 :    Bề tôi tự xưng với vua.

Hạ thể 下體 : (như hạ bộ).

Hạ thọ 下壽 : Tuổi đến 60 là bậc - -.

Hạ thổ 下土 : Chôn xuống đất.

Hạ  thu û 下手  :  Chính tay đánh chết người.

Hạ thuỷ 下水 : Tầu hay thuyền     làm    xong   thả xuống nước.

Hạ triện 下篆 : Đóng triện vào giấy má.

Hạ chí 夏至 : Mùa hè tới đem khí nóng lại.

Hạ tấn 夏汛 : Tuần nước nhớ về mùa hè.

Hạ thọ 賀壽 : Lễ mừng tiệc thọ.

HẠC

Hạc phát 鶴髪 : Tóc trắng như lông chim hạc, nói người sống lâu.

Hạc tất 鶴膝 : 1. Gối hạc. 2. Một thứ bệnh ở đầu gối.

HẠCH

Hạch thực 覈實  : Xét kỹ cho đúng sự thực.

HÀI

Hài đàm 諧談 : Lời bàn có ý pha trò. (Đ) Văn - -.

Hài  hước  諧謔 :  Pha đùa, giễu.

Hài  văn    :  Văn  có giọng giễu cợt.

Hài cốt 孩骨 : Xương người chết.

Hài nhi  孩兒 : Trẻ con mới sinh ra.

HẢI

Hải cảng 海港 : Bến buôn bán ở bờ bể. Hải phòng, Qui nhơn là những nơi có - -.

Hải cẩu 海狗 : Loài thú sống ở dưới biển(chó biển) : Cù lao nổi lên ở bể.

Hải đạo 海道 : Con đường đi biển.

Hải khẩu 海口 : Cửa biển.

Hải lý 海里 : Dặm đường đi ở biển, mỗi dặm thường là 1.372,5 m.

Hải ngoại 海外 : Vùng biển ở ngoài bờ cõi nước mình.

Hải mã 海馬 : Con cá nhỏ

bằng ngón tay đầu như đầu ngựa.

Hải tân 海濱 : Miền ở ven biển. (Z) - - xa vắng.

Hải vật 海物 : Các thứ sản xuất ở biển. (Z)

Hải vị 海味 : Những thứ đồ ăn lấy ở biển. (Z)

HÀM

Hàm ân 含恩 : Mang ơn, chịu ơn. (Đ)

Hàm mai 咸枚 : Ngậm tăm, hiệu lệnh của nhà binh giữ binh lính thật im lặng.

Hàm oan 含冤 : Ngậm oan không phân giải ra được.

Hàm tiếu 含笑: Ngậm cười, như hoa hơi nở.

HÃM

Hãm hại 陷害 : Lừa cho người ta mắc phải tai nạn.

HẠM

Hạm đội 艦隊 : Một đội tầu chiến. (Z)

HÁN

Hán tộc 漢族 : Một chủng tộc lớn của người Tầu. (Z)

Hán tự 漢字 : Chữ Tầu. (Z) - - giáo khoa.

Hán văn 漢文: Văn chương Tầu. (Z)

HÀN

Hàn gia  寒家 : Nhà hèn hạ, lời nói nhún nhà mình. (Z)

Hàn huyên 寒暄 : Ấm lạnh, hai người gặp nhau hỏi thăm trò chuyện với nhau.

Hàn lâm 寒林 : Nơi thờ cúng chúng sanh.

Hàn môn 寒門 : Nhà nghèo. (Z) Sinh trưởng vào chỗ - -.

Hàn nho 寒儒 : Học trò nghèo. (Z)

Hàn ôn 寒温 : Ấm lạnh. (Z) Cũng như nghĩa hàn huyên.

Hàn sĩ 寒士 : Học trò nghèo, (cũng như hàn nho).

Hàn thực 寒食 : Tiết ngày mồng ba tháng ba ăn đồ nguội.

Hàn thử biểu 寒暑表 : Vật dùng  để   đo   xem  khí  trời nóng hay lạnh.

Hàn vi 寒微 : Nghèo hèn. (Z) Thong dong mới kể sự ngày - -.

Hàn âm 翰音 : Tiếng gà vỗ cánh  gáy.  (Z)  Nói  về lễ cúng bằng con gà.

Hàn lâm 翰林: Viện bảo dụng những người văn học.

Hàn  mặc 翰墨  :  Bút mực chỉ về việc văn chương

HÃN

Hãn hữu 罕有 : Hiếm có.

Hãn chỉ 捍止 : Ngăn cầm lại.

Hãn ngữ 捍禦 : Ngăn cấm không cho giặc đến.

Hãn trở 捍阻 : Ngăn cản không cho làm.

HẠN

Hạn hán 旱暵 : Nắng lâu không mưa. (Z) Trời làm - -.

Hạn chế 限制 : Ngăn giữ theo một giới hạn. (Đ)

Hạn định 限定 : Hẹn nhất định.

HÀNG

Hàng binh 降兵 : Quân chịu thua trận.

Hàng phục 降服 : Chịu thua mà cúi rạp xuống.

Hàng  thần  降臣  :  Tướng chịu thua mà hàng phục.

Hàng hải 航海 : Vượt qua biển.(Đ) Nhà - - dùng la bàn.

Hàng không 航空 : Đi máy bay trên bầu trời. (Đ)

HANH

Hanh đạt   亨達 :    Thông

không bĩ tắc. (T)

Hanh thái 亨泰 : Cũng như nghĩa hanh đạt. (T)

Hanh thản 亨坦 : Thông đạt phẳng phiu không vấp váp.

Hanh thông 亨通 : Thịnh đạt trôi chảy. (T)

Hanh vận 亨運 : Vận hội thịnh đạt. (Z)

HÀNH

Hành: Làm việc, đi đường.

Hành chính 行政 : Chuyên   làm   công    việc chính trị. (Đ)

Hành dịch 行役 : Làm việc công. (Đ) Xét người - - bấy lâu.

Hành động 行動 : Làm lụng cất nhắc. (Đ) Xem cách - - quang minh lắm.

Hành hình 行刑 : Thi hành án xử tội chết. (Đ)

Hành  hung    :   Cậy sức khoẻ đánh đập người.

Hành lạc 行樂 : Làm cách vui vẻ để chơi với bạn. Nghĩa bóng chỉ việc trăng hoa.

Hành phạt 行罰 : Hành hạ phạt  tội. (Đ)  Người  mê tín khi ốm đau cho là bị thần thánh - - chi đó.

Hành tội 行罪 : Làm cho người có lỗi phải khổ sở.

Hành vi 行爲 : Nói chung về sự làm. (Đ) Xem cách   - - thì biết tư tưởng của người ấy.

Hành  cung 行宮 : Chỗ vua ngụ ở khi tuần du. (Z) trấn bắc - - cỏ giãi dầu.

Hành hương 行香 : Dâng lễ hương hoa lên đền chùa.

Hành khách 行客 : Khách đi đường.

Hành khất 行乞 : Người đi rong ăn xin.

Hành      :  Đồ   vật đem đi đường.

Hành nang 行囊 : Khăn gói mang đi đường.

Hành nhân 行人 : Chức quan nhỏ tuỳ tùng các sứ bộ.

Hành sai 行差 : Đi sai phái làm việc công.

Hành tại 行在 : Chỗ vua đóng tạm khi tuần du.

Hành tẩu 行走 : Chức hậu bổ ở các bộ.

Hành tinh 行星 : Ngôi sao xoay chuyển chung quanh một định tinh.

Hành trang 行裝 : Cũng nghĩa như hành lý.

Hành trạng 行狀 : Sự trạng của một vị quan đã quá cố.

Hành trình  行程 : Đường dài đi từ cung nọ sang cung kia.

Hành vân 行雲 : Mây bay trên trời. Tên một điệu hát.

Hành viện 行院 : Nơi chỗ gái Thanh lâu ở. (Z) Cũng nhà - - xưa kia.

HÃNH

Hãnh cầu 倖求 : Cầu các điều mình không đáng được.

Hãnh diện 倖面 : Lên nước mặt với người khác.

HẠNH

Hạnh nhân 杏仁 : Nhân quả cây hạnh đào dùng để ăn và làm thuốc.

Hạnh kiểm 行檢: Nết na gìn giữ.

Hạnh phúc 幸福 : Phúc tốt lành may mắn.

HÀO

Hào quang 毫光  : Tia sáng phát hiện ra.

Hào cường 豪彊 : Người có thế lực mạnh trong một khu.

Hào  hiệp   豪俠 :   Người có can đảm khí phách.

Hào hoa 豪華 : Người ăn chơi rộng rãi lịch sự.

Hào kiệt 豪傑 : Tài trí hơn người.

Hào môn 豪門 : Giòng giỏi nhà hào phú.

Hào mục 豪目 : Người đàn anh trong một làng.

Hào phóng 豪放 : Ăn chơi không có hạn chế.

HẢO

Hảo hán 好漢 : Người có dũng cảm. Tay giỏi.

Hảo  hạng   好項 :     Thứ hàng tốt.

Hảo nhân 好人 : Người tốt.

Hảo tâm 好心 : Bụng tốt, đối với mọi người tử tế.

Hạo nhiên 浩然  : Lớn lao thay, bát ngát thay.

HẠP

Hạp ấn  :   Đóng  ấn lại.

HÁT

Hát hình 喝形: Tiếng riêng của nhà địa lý đặt hình đất ra

HẠT

Hạt dân 轄民 : Dân trong một địa phương mình cai trị.

Hạt hạ 轄下 : Thuộc dưới quyền cai trị trong một địa phương.

Hạt nhược 曷若 : Sao bằng.

HẮC

Hắc ám 黑暗 : Đen tối, nói bóng là gặp khi loạn lạc.

Hắc nô 黑奴 : Người nô lệ da đen.

Hắc vận 黑運 : Vận đen đủi không may mắn.

HẶC

Hặc tấu 劾奏 : Tâu vua để chỉ  trích việc nhầm lỗi các quan.

HẰNG

Hằng nga 姮娥 : Người tiên nữ ở trong cung trăng.

Hằng  sản    :  Của  có sẵn.

Hằng tâm 恒心 : Lòng tốt có sẵn.

HÂM

Hâm hưởng 歆饗 : Nói về quỷ thần hưởng lễ cúng.

Hâm mộ 歆慕 : Kính mến một cách thành thực.

Hâm tiện 歆羨 :       Khen ngợi và yêu mến.

HÂN

Hân hạnh 欣幸 : Vui mừng và may mắn.

Hân uý 欣慰 : Vui mừng an ủi.

HẤN

Hấn khích 釁隙 : Không lường được mà có điều hiềm ghét nhau.

HẬN

Hận sự 恨事 : Việc đáng ân hận.

HẤP

Hấp dẫn 吸引 : Hút bắt lấy, (Đ) đá nam châm có sức - - đồ sắt nhỏ.

Hấp lực 吸力 : Sức hút.

Hấp thụ 吸受 : Cảm chịu lấy.

HẬU

Hậu bối 後背 : Ung nhọt ở lưng.

Hậu bối 後輩 : Người tiến lên sau, tự xưng mình là - -.

Hậu cung 後宮 : Chỗ trong đình, đền để thờ thần thánh. Chỗ các bà Phi (vợ vua) ở.

Hậu duệ 後裔: Dòng dõi con cháu.

Hậu học 後學 : Người học sau, đối với bậc tiên thánh tiên hiền.

Hậu hội 後會 :   Gặp nhau lần sau.

Hậu lai 後來 : Về sau, sau này.

Hậu phương 後方 : phía sau mặt trận, trái nghĩa với tiền phương.

Hậu quân 後軍 : Chức quan   coi   một    đạo   quân trong ngũ quân.

Hậu sanh 後生 : Người đẻ sau. (Z) Trái với tiên sanh.

Hậu sự 後事 : Việc sau khi chết. (Z) Thường dùng để nói về cái quan tài.

Hậu tập 後襲 : Đội quân đi đánh úp mặt sau.

Hậu tiến 後進 : Người phát đạt sau.

Hậu thân 後身 : Cái thân của kiếp sau.

Hậu thiên 後天 : Danh từ y học nghĩa là “mắc phải”, trái với tiên thiên nghĩa là “bẩm sinh”

Hậu  thuẫn    :   Cái mộc để che chở. Phía sau có mộc để che chở thì mới hăng hái chiến đấu ở phía trước được. Nghĩa bóng là người giúp đỡ.

Hậu vận 後運 : Vận mệnh về sau. (Z) - - nước nhà. trông ở Thanh niên.

Hậu viện 後援 : Quân tiếp ứng đằng sau.

Hậu bổ 候補 : Chức quan đợi bổ vào chính ngạch.

Hậu cứu 候究 : Đợi để tòa án tra xét.

Hậu tuyển 候選: Đợi để chọn rồi bổ vào.

Hậu đãi 厚待 : Tiếp đãi trọng hậu.

Hậu tình 厚情 : Tình ý trọng hậu.

Hậu ý 厚意 : (như hậu tình).

Hậu thổ 后土 : Vị thần đất.

HỀ

Hề đồng 奚童 : Thằng hầu nhỏ.

HỆ

Hệ luỵ 繫累 : Vương víu.

Hệ trọng 繫重 : Quan trọng. (T) Việc không nên khinh xuất.

Hệ từ 繫辭 : Lời của đức Khổng tán kinh dịch.

Hệ thống 系統 : Một chùm, các mối thuộc về một gốc.

Hí hước 戲謔 : Đùa cợt. (T)  Câu chuyện - - làm vui.

Hí kịch 戲劇 : Trò hát buồn cười. (Z)

Hí trường 戲塲 : Rạp hát ra trò vui. (Z)

HỈ

Hỉ khí 喜氣 : Khí sắc mừng rỡ. (Z)

Hỉ tín 喜信 : Tin mừng. (Z)

HIỀM

Hiềm khích嫌隙: Tức giận khích bác. (Đ)

Hiềm nghi 嫌疑 : Ở vào địa vị đáng ngờ. (Đ)

Hiềm oán 嫌怨 : Tức giận thù oán. (Đ)

Hiềm thù 嫌讐 : Cũng như hiềm oán. (Đ)

HIỂM

Hiểm ác 險惡 : Độc ác. (T)

Hiểm độc 險毒 : Cũng như hiểm ác. (T)

Hiểm trở 險阻 : Đường đi

lại khó khăn. (T)

Hiểm yếu 險要 : Hiểm trở  và trọng yếu. (T) Đóng quân giữ nơi - -.

HIÊN

Hiên    ngang           :    Nghênh   ngang  có vẻ   tự  đắc. (T)

HIẾN

Hiến binh 憲兵 : Lính giữ

hiến pháp. (Z)

Hiến chương 憲章 : Pháp độ điển chương.

Hiến pháp 憲法 : Pháp luật chế độ của nước.

Hiến sát sứ 憲察使 : Chức quan án đời Lê.

HIỀN

Hiền hậu 賢厚 : Đức tốt và trung hậu.

Hiền tài 賢才 : Đức tốt và tài năng.

Hiền triết 賢哲 : Bậc có đạo đức cao minh.

HIỂN

Hiển  dương    : Nổi tiếng tăm làm vẻ vang cha mẹ.

Hiển đạt 顯達 : Làm nên công danh sự nghiệp.

Hiển hách 顯赫 : Làm nên có tiếng tăm lừng lẫy.

Hiển hiệu 顯號 : Rõ ràng không u ám.

Hiển linh 顯靈 : Rõ rệt thiêng liêng.

Hiển nhiên 顯然 : Rõ hẳn, chứng cớ - -.

Hiển thánh 顯聖 : Hóa thành bậc thần thánh.

Hiển vi 顯微 : Kính xem cho rõ những vật nhỏ.

Hiển vinh 顯榮 : Rõ rệt vẻ vang.

HIỆN

Hiện diện 現面 : Có mặt.

Hiện hạ 現下 : Hiện ngay bây giờ.

Hiện hành 現行 : Việc đang làm.

Hiện hình 現形 : Rõ hình ra.

Hiện tình 現情 : Tình trạng ngay bây giờ.

Hiện tượng 現象 : Hình tượng rõ rệt.

Hiện trạng 現狀 : Tình

trạng bấy giờ.

HIẾP

Hiếp chế 脅制 : Lấy quyền thế mà bắt nạp người ta.

Hiếp dâm 脅婬 : Cưỡng dâm người đàn bà.

Hiếp tùng 脅從 : Kẻ bị người ta bắt phải theo.

HIỆP

Hiệp cốt 俠骨 : Người có tính hào hiệp.

Hiệp khách 俠客 : Người khách    tính  thủ    đoạn hào hiệp.

Hiệp biện 協辦 : Chức quan  văn  tòng  nhất  phẩm cựu triều.

Hiệp hội 協會 : Các hội liên hiệp lại làm một hội.

Hiệp hiềm 俠嫌 : Mang lòng hiềm oán.

Hiệp quý  俠貴 :  Cậy mình là sang.

Hiệp thế 俠勢 : Cậy mình có thế lực.

HIẾU

Hiếu biện 好辯 : Tính thích biện luận.

Hiếu danh 好名 : Ham danh tiếng muốn cho người ta biết tiếng mình.

Hiếu học 好學 : Ham học, ham đọc sách.

Hiếu nghĩa 好義 : Thích làm việc nghĩa.

Hiếu sắc 好色 : Thích sắc đẹp.

Hiếu sanh 好生 : Muốn cho muôn vật đều sống.

Hiếu sự 好事 : Hay sinh sự, khơi việc ra cho có chuyện.

Hiếu thắng 好勝 : Thích sự hơn người.

Hiếu chủ 孝主 : Người chủ nhà có tang.

Hiếu dưỡng 孝養: Hết lòng nuôi cha mẹ.

Hiếu đễ 孝悌 :    Thảo với cha mẹ và   thuận  với anh chị.

Hiếu hạnh 孝行 : Có nết hiếu thảo.

Hiếu kinh 孝經 : Tên pho sách dạy về đạo làm con.

Hiếu liêm 孝廉 : Khoa thi của đời nhà Hán, cũng như cử nhân.

Hiếu nghĩa 孝義 : Hiếu và nghĩa. Những người - - xưa nay.

Hiểu dụ 曉諭 : Chỉ bảo rõ ràng.

Hiểu thị 曉示:(như hiểu dụ).

Hiệu lệnh 號令 :Mệnh lệnh của nhà binh truyền ra. (Z)

Hiệu triệu 號召: Đòi gọi. Chiêu tập nhiều người. (Đ)

Hiệu chính 校正 : Sửa chữa văn lại cho đúng.

Hiệu khảo 校考 : Tra xét và đính chính lại.

Hiệu trưởng 校長 : Người đứng   đầu   trông  nom  một trường học.

Hiệu lực 効力: Hết sức khó nhọc mà làm việc.

Hiệu tử 効死 : Cố chết mà làm việc.

Hiệu nghiệm 效驗: Có công hiệu và kinh nghiệm.

Hiệu quả 效果 : Có kết quả và công hiệu.

HÌNH

Hình ảnh 形影: Cái hình và cái bóng.

Hình dạng 形樣: Dáng điệu

Hình dung 形容 : Dáng dấp người. Tỏ ra tính chất người và vật. (Z)

Hình hài 形骸: Thân thể xương thịt.

Hình nhân 形人 : Người bù nhìn làm bằng giấy.

Hình nhi hạ 形而下 :  Phần  triết   học    nói     về  phần  có hình.

Hình nhi thượng 形而上: : Phần triết học nói về phần vô hình.

Hình tích 形跡 : Dấu vết mà người ta nhận thấy.

Hình tượng 形象 : Hình ảnh tạo nên bởi trí tưởng tượng, hư cấu.

Hình thế 形勢 : Phần núi sông trong một nước.

Hình thể 形體 : Hình dáng và thân thể.

Hình thức 形式 : Bộ dạng bề ngoài.

Hình trạng 形狀: Hình dáng và trạng thái.

Hình án 刑案 : Công việc và giấy má về việc hình.

Hình bộ 刑部 : Bộ chuyên coi về việc hình là bộ tư pháp. (Z)

Hình cụ 刑具 : Đồ dùng để phạt những kẻ có tội.

Hình   danh  刑名:    Hình pháp học và danh học, pháp học, là khoa chuyên về lý luận.

Hình luật 刑律 : Luật trừng phạt những kẻ có tội gian ác.

Hình phạt 刑罰 : Bắt tội.

Hình sự 刑事 : Việc thuộc về bên hình.

HOA

Hoa hồng 花紅: Tiền thưởng người có công.

Hoa khôi 花魁 : Hoa đẹp đứng đầu các thứ hoa nghĩa bóng nói con gái đẹp.

Hoa liễu 花柳 : Chỗ thanh lâu.

Hoa lợi 花利 : Sản vật ở trong ruộng đất.

Hoa nô 花奴: Đứa tớ gái còn trẻ tuổi.

Hoa tiên 花箋 : Tờ giấy có vẽ hoa để viết thư.

Hoa tình  :   Lẳng lơ trai gái.

Hoa viên 花園 : Vườn hoa.

Hoa mỹ 花美 : Đẹp đẽ rực rỡ. (T) 

HÓA

Hóa giá 貨價 : Giá hàng đắt rẻ.

Hóa phẩm 貨品: Nói chung các thứ hàng hoá phẩm vật.

Hoá vật貨物: (như hoá phẩm)

Hoá công 化工 : Trời là thợ, tạo ra và hoá đi. Tức ông thợ đã sinh thành và biến hoá vạn vật.

Hoá học 化學 : Khoa học hoá phân hoá hợp.

Hoá ngoại 化外 : Những người ở ngoài phạm vi giáo hoá, chưa cảm hoá.

Hoá nhi  :  Ông trời làm ra rồi lại biến đi.

HỌA

Họa đồ 畫圖 : Bức tranh vẽ.

Họa sĩ 畫士 : Người chuyên môn vẽ tranh.

Hoạ phúc 禍福 : Vạ hoạn hay là hạnh phúc.

HOÀI

Hoài nghi 懷疑 : Để ý ngờ.

Hoài bão 懷抱 : Có tài đức ôm giữ trong mình.

Hoài cổ 懷古 : Sực nhớ lại đời xa xưa.

Hoài cựu 懷舊 : Sực nhớ người cũ chuyện cũ.

Hoài thai 懷胎 : Đàn bà mang trong mình cái thai.

Hoài vọng 懷望 : Mang cái hy vọng.

Hoài xuân 懷春 : Nhớ đến tình xuân.

HOAN

Hoan hỷ 歡喜 : Hớn hở vui mừng.

Hoan hô 歡呼 : Mừng rỡ và reo lên.

Hoan nghênh 歡迎 : Vui vẻ đón rước.

HOÁN

Hoán cải 奐改 : Thay đổi.

HOÀN

Hoàn  bị   完備  : Trọn  vẹn không khiếm khuyết.

Hoàn công 完功 : Xong việc.

Hoàn hảo 完好 : Trọn vẹn tốt đẹp.

Hoàn mỹ 完美 : Cũng như hoàn hảo.

Hoàn thiện 完善 : Cũng như hoàn mỹ.

Hoàn toàn 完全 : Trọn vẹn mười phần. (T)

Hoàn cầu 寰球 : Khắp trái đất.

Hoàn hải 寰海 : Nói tóm cả thế giới.

Hoàn nguyên 還原 :  Trở lại như lúc ban đầu.

Hoàn tục 還俗  : Trở lại tục. Vị tăng không tu được trở về thế tục.

Hoàn cảnh 環境 : Cảnh chung quanh mình.

HOÃN

Hoãn binh 緩兵 : Làm cho chậm việc dùng binh lại.

Hoãn bộ 緩步 : Bước thong thả. (Đ)

Hoãn  cấp  緩急 :  Việc thư việc gấp.

HOẠN

Hoạn nạn 患難 : Sự lo sợ khó khăn. (Z)

HOANG

Hoang đường 荒唐: Nói rộng quá không bờ bến. Không căn cứ.

Hoang địa 荒地: Đất bỏ hoang chưa ai khai khẩn.

Hoang điền 荒田 :  Ruộng bỏ hoang không ai làm.

Hoang nhàn 荒閒 : Nơi bỏ không ai ở và trồng trọt. 

Hoang phế 荒廢 : Cũng như hoang nhàn.

Hoang mang 慌忙 : 1. Mê mẩn mang bách. Vội vàng hấp tấp.  2. Bối rối lo lắng.

HOÀNG

Hoàng đế 皇帝 : Huy hiệu ngồi đầu một nước quân chủ (vua một nước lớn).

Hoàng hậu 皇后 : Vợ cả vị hoàng đế.

Hoàng hiệu 皇號 : Hiệu hoàng đế tức niên hiệu.

Hoàng khảo 皇考 : Vị sanh ra hoàng đế.

Hoàng thái tử 皇太子 : Con cả vị hoàng đế.

Hoàng thân 皇親 : Chức dành cho người cùng họ hàng hoặc là anh em với hoàng đế.

Hoàng thiên 皇天 : Theo tư  tưởng  của  tôn giáo cõi trời như một vị chúa tể.

Hoàng tộc 皇族 : Họ nhà vua tức tôn thất.

Hoàng tôn 皇孫 : Cháu gọi hoàng đế là ông.

Hoàng tử 皇子 : Các con vị hoàng đế.

Hoàng đạo 黃道 : Đường ánh sáng mặt trời chiếu quanh trái đất.

Hoàng đình 黃庭 : Bộ kinh của Thái Thượng Lão quân.

Hoàng  giáp 黃甲  :  Vị đại khoa nhị giáp tiến sĩ.

Hoàng hôn 黃昏 : Lúc chập choạng tối, khi sắc trời vừa vàng vừa đen.

Hoàng tuyền 黃泉: Suối vàng dưới đất (cõi chết).

HOẢNG

Hoảng hốt 恍惚  : Trí não mê loạn do việc quan trọng xảy đến bất ngờ.

HOẠT

Hoạt bát 活潑 : Trôi chảy như nước. (T)

Hoạt dụng 活用 : Dùng một cách trôi chảy không câu nệ.

Hoạt động 活動 : Hành động một cách linh hoạt.

Hoạt khán 活看 : Xem một cách linh hoạt không nệ từng chữ. Tờ báo dù xếp nhầm, nhưng - - cũng được.

Hoạt phật 活佛 : Vị phật sống. Chỉ người phúc hậu hay cứu người khốn đốn hoạn nạn.

HỌC

Học bạ 學簿 : Sổ chi chép kết quả học tập  của học sinh.

Học cấp 學級 : Từng bậc học như tiểu, trung, đại học.

Học chính 學政 : Sở coi công việc học.

Học đường 學堂 : Nơi dạy học.

Học giả 學者 : Nhà khảo cứu về học thuật.

Học giới 學界 : Nói tóm về việc học.

Học hiệu 學校 : Trường học, nơi dạy học.

Học khoá 學課 : Chương trình học.

Học linh 學齡: Tuổi vào học.

Học lực 學力 : Sức học đã tiến đến đâu.

Học  nghiệp  學業 : Nghiệp học đã có sở đắc.

Học niên 學年 : Năm học kể từ đầu hết hè.

Học sĩ 學士 : Bậc văn học, hàm hàn lâm.

Học sinh 學生 : Học trò.

Học thuật 學術 : Tư tưởng của các phái học.

Học thuyết : Lý thuyết riêng của một học phái, đã truyền bá ra. (Z)

Học thức 學識 : Trình độ tiến bộ của nghiệp học.

Học vấn 學問 : Nói tóm về nghiệp học.

Học vị 學位 : Địa vị của bậc học đã thành.

Học xá 學舍: Nhà học, cũng như học đường, học hiệu

Hô danh 呼名 : Gọi rõ tên.

Hô hào 呼號 : Gọi nhau cùng làm.

Hô hoán  呼喚  :  Kêu gào cấp cứu. (Đ)

Hô hấp 呼吸 : Thở ra hút vào. (Đ) bộ máy - -.

HỒ

Hồ hải 湖海 : Hồ và biển. (Z) Nói tóm là chỉ người đi lại rất nhiều nơi.

Hồ hành 胡行 : Làm sằng.

Hồ thỉ 弧矢 : Cái cung và cái tên. Đem tên bắn đi xa, tỏ ý chí ở bốn phương.

HỔ

Hổ báo 虎豹 : Hùm beo là thú dữ. (Z)

HỘ

Hộ bộ 戶部 : Bộ chuyên coi về tài chính đời cổ. 

Hộ lại 戶吏 : Người coi về sở sanh tử giá thú.

Hộ tịch 戶籍 : Sổ của hộ lại.

Hộ lăng 護陵 : Chức coi lăng của nhà vua.

Hộ pháp 護法 : Giúp đỡ cửa phật. Người ta đặt tượng - - để ở hai bên cửa chùa.

Hộ thành 護城 : Chức giữ trị an trong thành.

Hộ tống 護送 : Giúp đỡ đưa đi cho được yên lành.

Hộ trì 護持 : Giúp đỡ.

Hộ vệ 護衛 : Người đi theo để phòng giữ»

Hộ trợ 護助: Giúp lẫn nhau

Hộ sản : Đỡ đẻ.

Hộ sinh 護生 : (như hộ sản)

HỖ

Hỗ giá 扈駕 : Theo ngự giá. (cựu triều)

HÔI

Hôi tâm 灰心 : Nguội lòng không mong gì. Đã lâu nay - - đường danh lợi.

HỐI

Hối hận 悔恨 : Ăn năn hậm hực vì đã làm việc sai quấy.

Hối lộ  賄賂 :  Của  đút lót. Đem tiền đưa ngầm cho quyền môn để cầu cạnh.

Hối    ngân hàng 匯理銀 : Hàng đổi bạc, nhà băng là nơi thay đổi tiền bạc.

Hối  phiếu  :   Phiếu gởi tiền do bưu cục.

HỒI

Hồi đầu 囘頭 : Quay đầu nhớ lại việc cũ. Hối lại quay về.

Hồi hộ 囘護 : Nói bênh vực che lỗi cho người.

Hồi hương :Về quê cũ

Hồi hướng 囘向: Đem công đức phổ thí cho chúng sanh.

Hồi hưu 囘休 :   Về nghỉ

không làm việc công nữa.

Hồi môn 囘門 : Các thứ lễ vật nhà gái đưa qua nhà trai khi rước dâu.

Hồi tâm 囘心 : Đang giận oán mà nghĩ lại.

Hồi tưởng 囘想 : Nhớ lại thời gian đã qua.

HỘI

Hội  diện   :  Họp  mặt. Hội đàm 會談 : Hai bên  họp   nói  chuyện   về

việc quan hệ lợi hại.

Hội đồng 會同 : Họp nhau bàn việc chung.

Hội kế 會計 : Chuyên việc tính sổ chi thu.

Hội kiến :會見 (như hội diện)

Hội nghị 會議 : Họp nhau cùng bàn. (Đ) Việc ấy do - - quyết định.

Hội quán 會舘 : Nơi hội họp.

Hội hoạ 繪畫 :   Kẻ vẽ là một bộ môn mỹ thuật.

HÔN

Hôn lễ 婚禮 : Lễ cưới.

Hôn nhân 婚姻 : Lấy vợ lấy chồng.

Hôn thư婚書 : Giấy nhà trai và nhà gái trao đổi cho nhau.

Hôn ước 婚約 : Hẹn cưới gả con mình cho con nhà kia.

Hôn     : Tối tăm mê muội.

HỒN

Hồn hậu 渾厚 : Lòng toàn trung hậu.

Hồn nhiên 渾然 : Hoàn toàn tự nhiên như không có việc gì xảy ra.

HỖN

Hỗn độn 混沌 : Lẫn lộn mất trật tự.

Hỗn hào 混淆: Lẫn lộn không có trật tự.

Hỗn loạn混亂 : (như hỗn độn)

Hỗn tạp混雜: (như hỗn loạn)

HỒNG

Hồng lâu 紅樓 : Nhà lầu treo đèn đỏ, biểu hiện nhà hát khác hẳn nhà thanh lâu.

Hồng nhan 紅顏 : Má hồng, biểu hiện cô gái đẹp.

Hồng  quần  :  Phục sắc của con gái.

Hồng thập tự 紅十字 : Chữ thập đỏ,  biểu   hiệu cơ quan  cứu người bị thương.

Hồng lô 鴻臚 : Hàm tự khanh, cựu triều.

HỐNG

Hống hách吼嚇: Quát tháo bắt nạt. Hay dùng theo nghĩa phách lối, làm oai.

HỐT

Hốt nhiên 忽然 : Phút chốc

HỢP

Hợp cẩn 合卺 : Chén rượu mừng nhau của đôi vợ chồng trong ngày cưới.

Hợp cổ 合股 : Góp vốn vào công ty.

Hợp nghị 合議 : Hợp lẽ phải và tiện lợi.

Hợp nhất合一 : Hợp  làm một.

Hợp quần 合群 : Hợp bọn cho đông người. (Đ) Người có - - thì mới có lực lượng.

Hợp  tác      :   Hợp   ý chung sức cùng làm.

Hợp thời 合時 : Làm cho thích hợp thời đại.

HUẤN

Huấn  đạo  訓道 : Chức học quan coi một huyện. (đời cổ)

Huấn luyện 訓練 : Dạy tập cho thành tài.

HUNG

Hung đồ 凶徒 : Bọn hung hãn hay đánh nhau.

Hung hiểm 凶險 : Hung ác và hiểm giảo.

Hung hoang 凶荒 : Năm mất mùa. (T)

Hung niên 凶年 : Cũng như hung hoang. (Z)

Hung thủ 凶手 : Kẻ hại người.

Hung tinh 凶星 : Vị sao xấu. Tục truyền sao trên trời ứng với nhân mệnh, có vị cát, có vị hung, vị hung ứng ra người hung và ngược lại.

HÙNG

Hùng biện 雄辯 : Biện bác một cách hùng hồn.

Hùng cứ 雄據 : Giữ đất xưng hùng một khu vực. (Đ)

Hùng cường 雄強 : Mạnh khoẻ có thế lực.

Hùng dũng 雄勇 : Cũng như hùng cường.

Hùng hồn 雄渾 : Khí văn trầm hùng và hồn hậu.

Hùng tráng 雄壯 : Cũng như hùng dũng.

Hùng trưởng 雄長 : Hào hùng làm tù trưởng một khu.

Hùng vĩ 雄偉 :    Coi ra vẻ hùng dũng lớn lao. Có thể thế.

HUY

Huy hoàng 輝煌 : Có vẻ rực rỡ. (T)

Huy chương 徽章 : Các thứ bội chương mà bề trên ban cho để khen ngợi là tài giỏi.

Huy  hiệu  徽號  :  Hiệu tốt đẹp.

HÚY

Huý kỵ 諱忌 : Kiêng sợ không dám nói đến.

Huý nhật 諱日 : Ngày  phải kiêng tức là ngày giỗ chạp.

HUYÊN

Huyên náo 喧閙: Ồn ào không yên tĩnh.

HUYỀN

Huyền bí 玄秘 : Lẽ huyền vi bí hiểm. (T)

Huyền diệu 玄玅 : Huyền bí thần diệu. (T)

Huyền  tôn  :  Cháu năm đời.

Huyền ca 絃歌 : Đàn hát là cảnh tượng thái bình.     

Huyền án 懸案 : Án treo.

Huyền chức 懸職 : Người công chức bị lỗi phải phạt nhẹ, tạm nghỉ việc ít lâu.

Huyền tuyệt 懸絶 : Khác nhau xa quá.

Huyền thưởng  懸賞 : Treo giải thưởng.

Huyết chiến 血戰 : Chiến đấu liều đến đổ máu tươi.

Huyết mạch 血脈 : Mạch máu. (Z) Người đồng chủng cùng chung - -.

Huyết tính 血性 : Tính sốt sắng tự trời phú.

HUYNH

Huynh đệ 兄弟  : Anh em cùng khí huyết.

HUỲNH

Huỳnh  hoặc 熒惑 : 1. Sao  Hỏa.  2.  Hoa mắt,  bị mê hoặc.

HUỐNG

Huống hồ 况乎 : Huống chi. (thêm một lẽ nữa) (H)

Hư tâm 虛心 : Bỏ trống tâm thần để chịu lời dạy bảo.

Hư tự 虛字 : Chữ hư không hình tượng (văn phạm).

  tưởng  虛想  : Ý  nghĩa hão huyền.

Hư ứng 虛應 : Nhận lời mà không  làm. (Đ)  không  nên - - để thất tín với người.

Hư vinh 虛榮 : Vẻ vang hão huyền.

Hư vô 虛無 : Trống không. Theo thuyết phật thì thế giới vốn là cõi - -.

Hư văn 虛文 : Văn sức không có sự thực.

Hư vị 虛位 :  Có địa vị mà không quyền hoặc không làm được việc.

HƯNG

Hưng long 興隆 : Hưng khởi long thịnh.

Hưng thịnh 興盛 : Cũng như hưng long.

Hưng vong 興亡 : Khởi nghiệp hay diệt vong.

Hưng vượng 興旺 : Cũng như nghĩa hưng long.

HỨNG

Hứng thú 興趣 : Cái cảnh vui làm cho thích ý.

HƯƠNG

Hương đăng 香燈 : Nhang và đèn dùng để thờ cúng thần và tổ.

Hương hoa 香花 : Nhang và hoa là những thứ thơm.

Hương hỏa 香火 : Cũng như hương đăng. Người ta nói về   gia sản    để thờ tổ tiên.     

Hương liệu 香料 : Các thứ có mùi thơm.

Hương ẩm 鄉飲 : Lệ ăn uống nơi hương thôn.

Hương chức 鄉職 : Những chức dịch trong hương thôn.

Hương đảng 鄉黨: Nói tóm về việc làng.

Hương hội 鄉會 : Hội đồng làm việc làng.

Hương sư 鄉師 : Thầy dạy học trẻ con trong làng.

Hương tục 鄉俗 : Tục lệ trong làng.

HƯỚNG

Hướng đạo  向導  :  Hướng dẫn cho người theo.

Hướng địa tính 向地性Cỏ cây có tính chui đầu xuống đất.

HƯỞNG

Hưởng ứng 響應 :    Vang theo  với  tiếng.  Ý là   ứng theo. (Đ) Vua Lê khởi nghĩa, nhân dân - - nhiều năm.

Hưởng  thụ 享受 : Được hưởng phúc.

HƯU

Hưu trí 休致 : Thôi làm việc công về nghỉ.

Hưu tức 休息: Nghỉ ngơi.(Z)

HỮU

Hữu bị vô hoạn有僃無患  :Có dự bị không lo gì.  Đời Trần ba lần đánh thắng giặc ngoại  xâm là nhờ - - - -.

Hữu chí cánh thành 有志竟 : Có chí rồi cũng thành.

Hữu cơ hóa học有機化學 : Ngành khoa học nghiên cứu những  vật   thể hàm  chất thán. 

Hữu dụng 有用 : Có thể đem ra dùng được.

Hữu hạn 有限 : Có hạn định.

Hữu lao vô công有勞無功 : Làm việc khó nhọc mà không thành công.

Hữu tài vô hạnh有才無行 : Có tài mà không có nết.

Hữu tình 有情 : Có tình tứ đáng  để  ý  đến.   Sơn  thủy phong cảnh - -.

Hữu vị vô quyền 有位無權: Có địa vị mà không có quyền.

Hữu hành 右行: Lối chữ viết từ tay trái sang tay phải tức là lối chữ theo vần La Mã. Khác với lối chữ  Hạ hành như chữ Hán và Tả hành như chữ Ấn Độ.

 

I -  ÍCH

 Ích  hữu    :   Người bạn có ích. (Z)

Ích kỷ 益己 : Lợi riêng cho mình không biết đến ai. (Đ)

Ích lợi 益利 : Bổ ích tiện lợi

Ích quốc lợi dân 益國利民 : Có ích cho nước có lợi cho dân.

 

K - KÊ

Kê cứu 稽究 : Khảo xét (Đ) Dụng công - - học mới tinh.

Kê gian 鷄奸 : Thói gian dâm trai với trai.

Kế hoạch 計劃 : Mưu mẹo bầy vẽ ra.

Kế sách 計策  :  Mưu mẹo.

Kế toán 計算 : Tính toán sổ sách về việc chi thu.

Kế mẫu 繼母 :  Người mẹ kế  chân  người   đích mẫu (mẹ đẻ) đã chết.

Kế nghiệp 繼業 : Nối nghiệp.

Kế phụ 繼父  :  Cha ghẻ tức là dượng.

Kế  tiếp  繼接  :   Nối  tiếp. Không đứt quãng.

Kế tự 繼嗣 : Nối dõi. Tông đường có người - -.

Kế thất 繼室 : Vợ kế chân vợ cả.

Kế thế 繼世 : Nối đời ấy sang đời khác.

Kế thể 繼體 : Nối ngôi làm vua làm chúa.

Kế thừa pháp 繼承法: Danh từ pháp luật, phép dựng người thừa tự.

Kế vị 繼位 : Nối ngôi, cũng như kế thể.

KẾT

Kết cấu 結構 : Tụ hợp, gây thành.

Kết cục 結局 : Rốt cuộc, Rút cục. - - không được gì.

Kết duyên 結緣: Lấy duyên ràng buộc nhau.

Kết hôn 結婚 : Lấy nhau.

Kết luận 結論 : Lời tóm tắt đại ý vấn đề gì.

Kết nghĩa 結義 : Lấy nghĩa ràng buộc nhau.

Kết lực 結力 : Sức ngưng tụ của vật chất. (Z)

Kết quả 結果 : Kết thành quả tốt đẹp.

Kết tinh 結晶: Tiếng hoá học, nói về các chất kết lại thành khối.

Kết thiệt 結舌 : Giữ mồm không dám nói như là buộc lưỡi lại.

Kết thúc 結束 : Thắt nút lại, thu vén mọi việc.

Kết xã 結社 : Nhiều người họp lại    thành một đoàn thể.

KÍCH

Kích khởi 激起 : Làm cho tức mà đứng dậy.

Kích nộ 激怒 : Làm cho người ta giận.

Kích thích 激刺 : Làm cho sôi động đến. (Đ) vì phong trào - - phải biến cải cho hợp thời.

Kích thiết 激切 : Nói đến nơi, thiết đến sự thực.

KIÊM

Kiêm lý 兼理 : Gồm trị. Kiêm quản 兼管 :     Gồm coi.

Kiêm tinh 兼并: Gồm thu làm một. (Đ)

KIẾM

Kiếm hiệp 劍俠 : Người hào kiệt có tài kiếm thuật.

Kiếm pháp 劍法 : Phép đánh gươm. (Z)

Kiếm thuật 劍術 : Thuật đánh gươm. (Z)

KIỀM

Kiềm giáp 鈐夾 : Dấu kiềm đóng vào hai tờ giấy. (Đ)

Kiềm chế 鉗制 : Kìm giữ không cho tự do. (Đ)

KIỂM

Kiểm duyệt : Xem xét, soát lại. (Đ)

Kiểm điểm 檢點 : Soát lại, đếm lại. (Đ).Chức quan võ đời cổ.

Kiểm hiệu 檢校 : Kiểm tra hạch thực cho khỏi sai lầm.

Kiểm học 檢學 : Chức học quan trong một tỉnh.

Kiểm lâm 檢林 : Coi soát cây cối trên rừng.

Kiểm sát 檢察 : Xem xét.

Kiểm thúc 檢束: Coi xét giữ gìn.

Kiểm thảo 檢討 : Một chức quan ở viện hàn lâm.

KIỆM

Kiệm ước 儉約 : Dè dặt. Sẻn so. (T)

KIÊN

Kiên bạch 堅白 : Vững bền trong sạch, tiết tháo không thay đổi.

Kiên cố 堅固 : Vững bền chắc chắn, chỉ về vật chất.

Kiên nhẫn 堅忍 : Vững tâm chịu khó. (T)

Kiên trinh 堅貞 : Kiên cố trinh khiết. Quyết giữ lòng chính đính, thủy chung. Ngọc là một thứ - - .

KIẾN

Kiến cơ 見機 : Biết trước cơ vi  hoạ phúc lợi hại Kiến giải 見觧 : Sức hiểu, mắt trông thấy là tâm đã hiểu hết ý.

Kiến thức 見識 : Điều trông thấy và biết rõ. Nói tóm là có tư tưỏng, có hiểu biết.

Kiến tri 見知 : Hiện mắt thấy và biết tường tận.

Kiến văn 見聞 :  Tai nghe

và mắt thấy, nói tóm lại là biết nhiều.

Kiến bạch 建白 : Kiến nghị bộc bạch, đối với quốc gia trần thuật với ý kiến mình.

Kiến quốc 建國 : Gây dựng nền tảng một nước.

Kiến thiết 建設 : Gây dựng xếp đặt nên cơ đồ. (Đ)

Kiến trúc 建築 : Xây đắp nhà cửa và cầu cống. (Đ)

Kiền thành 虔誠 : Kinh thực, - - một lễ xin dâng.

Kiển vận 蹇運 : Vận mệnh không hanh thông.

KIỆN

Kiện nhi 健兒 :1. Người mạnh mẽ, tráng sĩ. 2. Người thủ hạ khỏe.

Kiện tướng 健將  : Tướng võ khỏe và giỏi.

KIẾP

Kiếp cục 劫局 :  Cuộc đời

đã bầy sẵn, - - doanh thâu.

Kiếp đoạt 劫奪: Cướp và  chiếm lấy.

Kiếp hôi 劫灰 : Đất đen là do cháy của kiếp trước còn lại.

Kiếp lược 劫掠 : Cướp bóc của cải.

Kiếp vận 劫運  : Vận mệnh trong cuộc đời.

KIỆT

Kiệt tác 傑作 :    Bài văn xuất sắc hơn cả.

KIÊU

Kiêu căng 驕矜: Khoe khoang lên mặt.

Kiêu ngạo 驕傲 : Khoe khoang ngạo ngược.

Kiêu túng 驕縱 : Kiêu căng càn rỡ.

Kiêu xa 驕奢 : Kiêu căng xa sỉ.

KIỂU

Kiến chế 矯制 : Uốn sửa, giả  thác  triều  mạng    để làm việc.

KIM

Kim bảng 金搒: Bảng vàng

Kim cúc金菊 : Cúc hoa nhỏ

Kim cương 金剛 : Vật rất cứng, tên kinh nhà Phật nói qúi như vàng cứng,   một loại đá qúi.

Kim đan 金丹 : Thuốc trường sinh.

Kim hoàn 金環:Vòng vàng.

Kim khí 金器  : Đồ vật làm bằng kim loại.

Kim kính 金鏡 : Miếng kính nhỏ chung quanh có vành đồng dính vào bức thêu.

Kim lan 金蘭 : Bạn thân quý, ý nói đồng tâm thì chặt vàng được, lời nói thơm như lan.

Kim lâu 金樓 : Tên một vị sao trong sách bói toán.

Kim loại金類: Loài kim, gồm cả bạc, đồng, sắt, kẽm v.v...

Kim môn 金門 : Cửa nhà quyền quý.

Kim ngân 金銀 : Vàng bạc, tên một vị thuốc bằng dây leo.

Kim nhũ 金乳  : Bột vàng tô vẽ.

Kim ốc 金屋 : Nhà vàng, nói nhà sang trọng.

Kim phong 金風 : Gió tây về mùa thu.

Kim quĩ 金匱 : Tên sách thuốc, nói sách thuốc quý đáng để hòm vàng.

Kim sa 金砂 : Đá có lẫn vàng.

Kim tiền 金錢 : Tiền vàng, một thứ huy chương.

Kim tinh 金星  : Tên một vị hành tinh.

Kim   thân 金身 :     Mình vàng, tượng đức Thích Ca. Nói thân tôn quý.

Kim tuyến 金線  : Chỉ vàng người ta dùng để thêu.

Kim thanh 金聲 : Giọng lanh lảnh sang sảng.

KINH

Kinh : Đạo thường. Sách thánh hiền. Huyết mạch. Đường dọc. Trị lý. Đi qua.

Kinh chế 經制  : Chế độ đã thành đạo thường đời nào cũng phải theo. (Z)

Kinh doanh 經營 : Sửa sang, xếp đặt gây dựng nên công việc. (Đ)

Kinh điển 經典 : Sách vở điển cố. (Z)

Kinh giải 經解 : Khảo cứu phân tách nghĩa kinh sách.

Kinh giới 經界 :     Bờ cõi của ruộng đất mà người ta đã định.

Kinh diên 經筵 : Nơi giảng kinh sách của các vị đế vương.

Kinh kệ 經偈 : Sách kinh và câu kệ của phật giáo.

Kinh kỷ 經紀 : Giềng mối theo nhau, cùng nghĩa như từ cương kỷ.

Kinh khôi 經魁: Một học vị đỗ cử nhân thứ năm trở lên.

Kinh lạc 經絡 :Đông y chia các mạch trong thân thể làm 12 kinh, liên lạc với nhau.

Kinh lịch 經歷 :1.Trải qua. 2.Tên thuộc quan đời cổ.

Kinh luân 經綸: Làm tơ chia ra từng mối là kinh, hợp các mối lại là luân, nghĩa bóng quy hoạch việc

chính trị.

Kinh lược 經略 : Trù hoạch  cả  toàn cục để  tìm cách thống trị.

Kinh lược sứ 經略使 : Chức quan khâm mạng đi kinh lược.

Kinh lý 經理  : Đi xem xét việc quan.

Kinh nghĩa 經義  : Ý nghĩa trong kinh truyện, đời cổ thi  cử có một kỳ: để xem có tinh nghĩa kinh

hay không.

Kinh  nghiệm  經驗  :   Đã nghiệm qua. Phương thuốc có - -.

Kinh nghiệp 經業 : Nghiệp thường làm ăn.

Kinh niên 經年 : Trải qua lâu năm.

Kinh phí 經費 : Phàm những tiền mà đã tiêu đi để làm việc gì.

Kinh tế 經濟 :1. Viết tắt của “kinh bang tế thế” hoặc :kinh thế tế dân” :   (Nghĩa cũ) Làm việc đời để giúp dân. Ngày nay phàm cái gì có quan hệ đến việc lợi dụng hậu sinh  2. (Tiếng Nhật Bản) Lợi dụng tài hoa. 3.

Kinh tế học 經濟學 : Môn học chuyên nghiên cứu về các hoạt động của người ta làm cho thỏa mãn các điều nhu yếu.

Kinh sử 經史 : Sách kinh và sách sử.

Kinh tuyến 經線: Đường vòng đi dọc trái đất từ Bắc tới Nam.

Kinh thuật 經術: Chuyên khảo cứu về sách thánh hiền.

Kinh truyện 經傳 : Thánh kinh và hiền truyện.

Kinh vĩ  經緯  :  Đường dọc và đường ngang.

Kinh đô 京都 : Chỗ có hoàng cung vua ở và thiết triều tức là thủ đô.

Kinh kỳ 京畿 :   Cõi kinh.

Kinh sư 京師 : Như kinh đô

Kinh thành 京城 : Thành ở kinh đô.

Kinh cụ 驚懼 : Kinh sợ.

Kinh khủng 驚恐 : Sợ hãi.

Kinh hoảng 驚恍 : Sợ hãi.

KÍNH

Kính cẩn 敬謹 : Tôn trọng nghiêm cẩn.

Kính lão 敬老 : Kính trọng người  cao tuổi.

Kính  trọng  敬重 :   Cung kính quý trọng.

KÌNH

Kình địch 勍敵 : Kẻ địch thủ với mình khỏe lắm.

Kình ngạc 鯨鱷 : Hai thứ cá dữ ở dưới biển: cá voi và cá sấu.

  chú  記註  :  Ghi  dặn.

Mấy lời - - đinh ninh.

Ký giả 記者 :   Người viết

báo, người làm sách, làm truyện.

Ký lục 記錄: Công chức chuyên việc biên dịch.

Ký sự 記事 : Lối văn chép những việc trông thấy.

Ký ức 記憶 : Ghi nhớ trong trí óc.

Ký sinh 寄生 : Ăn nhờ ăn bám.

Ký ngụ 寄寓 : Ở nhờ.

Ký táng 寄葬 : Chôn tạm nơi đất khách.

Ký thác 寄托 : Giao phó cho.

Ký vãng 旣往 : Đã qua.

KỲ

Kỳ dư 其餘 : Thừa ra của số nào đó. (H)

Kỳ thuỷ 其始 : Bắt đầu việc ấy. (H) - - việc còn dễ.

Kỳ  thực  其實  :  Thực  ra việc ấy.  (H) - -   không có gì.

Kỳ trung 其中 : Trong ấy.  - - có điều hay, có điều dở.

Kỳ vọng 期望 : Mong mỏi. - - cho thành công.

Kỳ khôi 奇魁 : Khôi ngô khác người. (T)

Kỳ ngộ 奇遇 : Gặp gỡ một cách lạ  lùng.

Kỳ quái 奇怪 : Vật lạ không như thường.

Kỳ tài 奇才: Tài giỏi lạ thường.

Kỳ xí 旗幟 : Nói tóm các thứ cờ. (Z)

Kỳ kí 騏驥 : Ngựa kỳ ngựa ký. (Z)

Kỳ đảo 祈禱: Cầu khẩn mong thần dáng phúc.

Kỳ an 祈安 : Cúng cầu yên lành.

Kỳ lộ 岐路 : Đường ngã ba.

Kỳ cựu 耆舊 : Người già đã nghỉ việc công.

Kỳ  hào  耆豪 :    Bậc đàn anh

Kỳ lão 耆老 : Hạng già cũng như kỳ cựu.

Kỳ lý 耆里 : Hạng hào mục, nói tóm các chức dịch trong làng.

Kỳ mục 耆目 :Người đàn ông già cả, tai mắt trong làng.

Kỳ khu 崎嶇 : Khi khu, khấp khểnh, đường khó đi lại.

 

KỶ

Kỷ cương紀綱 : Giềøng mối.

Kỷ luật 紀律 : Phép lệnh đã định: - - nhà trường, - - nhà binh.

Kỷ niệm 紀念 : Ghi nhớ một việc to tát nào hay là công đức của một người nào.

Kỷ nguyên 紀元 : Ghi lấy năm đầu của một triều đại nào  hay một  tôn giáo nào mà tính đi. Phép làm lịch.

Kỷ hà học 幾何學 : Khoa dạy về diện tích và thể tích.

KỸ

Kỹ lưỡng 伎倆 : Kỹ càng và khéo léo.

Kỹ nghệ 伎藝 : Nói chung các nghề chế ra.

Kỹ sư 技師 : Người đã tốt nghiệp khoa công nghệ.

Kỹ xảo 伎巧  : Tài khéo.

Kỹ dạng 庋癢 : Ngứa ngáy,nói bóng ý muốn làm

Kỹ nữ 妓女 : Gái giang hồ

Kỵ lạp 忌臘: Giỗ chạp. Ngày giỗ tổ và tết cuối năm.

KỴ

Kỵ binh 騎兵 : Lính cưỡi ngựa.

Kỵ mã 騎馬  :  Cưỡi ngựa.

 

KH - KHẢ

Khả : 1. Đáng. (T) 2. Nên,thuận (Đ) 3. Có thể (H)

Khả ái 可愛 : Đáng yêu (T) người có lễ độ nhã nhặn là người - -.

Khả giáo 可教 : Dạy được. (T) Cậu học trò nết na chăm học thực là - -.

Khả kiến 可見 : Trông thấy được là - -.

Khả kính 可敬 : Đáng kính trọng.

Khả nghi 可疑 : Đáng ngờ. Việc - - thì phải xét.

Khả nguyên 可原: Lượng tình cho được.

Khả ố 可惡 : Đáng ghét. (T) Người vô lễ hỗn hào là người - -.

Khả quan 可觀 : Vui mắt coi được.

Khả thân 可親 : Người tốt thân thiết được.

Khả vọng 可望 : Việc ấy mong tới được.

Khả phủ 可否 : Nên hay chăng, phải hay trái, thuận hay không - - một lời.

Khả dĩ 可以 : Có thể. Mở một xưởng công nghệ - - nuôi được bao nhiêu người.

KHÁC

Khác cẩn 恪謹 : Cung kính  và cẩn thận. (T)

KHAI

Khai ấn 開印 : Mở hòm ấn bắt đầu.

Khai bút 開筆 : Đầu năm mới cầm đầu bút viết.

Khai chiến開戰 : Bắt đầu 

mở cuộc chiến tranh. Hai nước khi - - thì gọi kiều dân về.

Khai diễn開演: Bắt đầu mở diễn ra.

Khai đạo 開導 : Mở trí dẫn đường cho.

Khai hoá 開化 : Mở mang giáo hoá.

Khai huyệt 開穴: Đào lỗ để táng người chết.

Khai khẩn 開墾: Mở đất hoang để trồng trọt.

Khai khẩu 開口 : Mở miệng ra mà nói.

Khai môn kiến sơn 開門見 : Mở cửa ra trông thấy núi  ngay.  Nghĩa  bóng  câu  mở đầu  cho bài

văn.

Khai phóng 開放 : Mở ra,

buông ra. “Môn hộ khai phóng”

Khai quốc 開國 : Mở đất cõi, thu phục nhân dân, dựng thành một nước.

Khai sáng 開創 : Mới bắt đầu mở mang thành lập ra.

Khai số 開數 : Số lẻ trong phép tính. (Z)

Khai tâm 開心 : Vỡ lòng học chữ. (Đ)

Khai thác 開拓 : Mở mang đất nước, mở mang cơ nghiệp nhà. (Đ)

Khai thiên lập địa 開天立 : Khi mới mở ra trời gây ra đất.

Khai thông 開通: Mở mang thông đạt.

Khai trí 開智 : Mở mang trí tuệ.

KHÁI

Khái luận 槪論 : Bàn bao quát chứ chưa nói kỹ.

Khái lược 槪略 : Bao quát  ước lược. (H) mới xem - - quốc sử đã nồng nàn lòng ái quốc.

KHẢI

Khải hấn 啟釁 : Mới mở ra phấn khích,sinh ra tức nhau. Trung Hoa và Nhật Bản - - từ Lư Cầu Kiều.

Khải minh啟明 :   Mở sáng ra.

Khải sự 啟事 : Tâm sự lên bề trên.

Khải ca 凱歌: Khi quân thắng trận hát mà trở về.

Khải hoàn 凱還 : Thắng trận trở về. (Đ) Cửa - - đón quân thắng trận về.

Khải thư 楷書 : Lối viết chữ chân phương. Khoá bản đều dùng - - cả.

KHAM

Kham dư 堪輿 : Sách nhà địa lý  nói về trời đất.

Kham khổ 堪苦 : Chịu khổ.

KHÁM

Khám hợp 勘合 : Xét thực xem có đúng không.

Khám nghiệm 勘驗 : Xem xét đến nơi để nghiệm sự thực về việc án.

Khám phá 勘破 : Xem xét vỡ ra sự bí mật.

KHÁN

Khán đài 看臺 : Nền đắp cao cho người đứng xem.

Khán giả 看者 : Người đi xem. (Z)

Khán kiến 看見: Mắt trông thấy.

Khán thủ 看守 : Chức dịch canh phòng trong làng.

KHANG

Khang cường 康強 : Yên lành khoẻ mạnh. (T) tuổi già    được  - -  thì sướng  lắm.

Khang kiện 康健 : Bình yên mạnh khoẻ.

Khang  ninh   康寧  :  Bình yên vô sự.

Khang tế 康濟 : Tài giúp nước giúp dân.

KHÁNG

Kháng án 抗案 : Chống án không phục tình.

Kháng cáo  抗告 : Không

chịu bản án mà kiện lại.

Kháng chiến 抗戰 : Chống đánh lại không chịu. (Đ) chúng ta phải - - chủ nghĩa xâm lược.

Kháng cự 抗拒: Chống đánh lại. (Đ)

Kháng nghị 抗議: Chống cãi lại. (Đ) Làm không phải lẽ thì người - -.

KHẢNG

Khảng  khái   慷槪  : Phẫn khích hăng hái vì nghĩa.  (Đ) Thanh niên - - để kháng chiến.

KHANH

Khanh tướng 卿相 : Vị quan to trong triều đời cổ.

KHÁNH

Khánh điển 慶典 : Lễ chúc mừng.

Khánh hạ 慶賀: Chúc mừng.

Khánh thành 慶成 : Mừng việc làm xong.

Khánh thọ 慶壽 : Mừng thọ.

Khánh tiết慶節 : Tiết mừng. (Z) Hội đền Hùng là - - của nước ta.

Khánh kiệt 罄竭 : Không còn gì. Hết ráo cả.

Khánh tận 罄盡 : Cũng như khánh kiệt.

KHAO

Khao quân 犒軍 : Đãi quân đội bữa tiệc mừng. (Đ)

Khao vọng 犒望 : Đãi công chúng  bữa  chén cho biết danh vọng của mình.

KHẢO

Khảo cổ 考古 : Xem xét truyện cổ.

Khảo cứu 考究 : Tra xét điển cổ và nghĩa lý. (Đ)

Khảo quan 考官: Công chức chấm thi. (Z)

Khảo thí 考試 : Xét thử từng  đề mục xem  sức của thí sinh tới bậc nào.

Khảo sát 考察 : Xem xét. (Đ) Nhà chuyên trách đi kinh lý cốt - - dân tình.

Khảo lự 考慮 : Xét lại bằng một cách nghĩ kỹ. (Đ)

KHÁT

Khát vọng 渴望 : Mong mỏi khao khát. (Đ)

KHẮC

Khắc bác 刻剝 : Bóc lột của người.  Người có tính - - là người tiểu nhân.

Khắc khổ 刻苦 : Tự mình giữ nghiêm khắc khổ sở. (T) - -  thì trị mình quá nghiêm.

Khắc kỷ 克己 : Tự mình xét nét mình.

KHÂM

Khâm định 欽定 : Sách vở luật  lệ      vua  đã  chuẩn định. (chế độ cổ)

Khâm mạng 欽命 : Mệnh vua ban cho.

Khâm ngưỡng 欽仰 : Kính phục và trông lên.

Khâm phục 欽服: Tôn trọng, kính phục tài đức người.

Khâm sai 欽差 : Mạng vua sai làm.

Khâm thiên giám欽天監 : Sở làm lịch và xem thiên văn .

Khâm thừa 欽承: Kính vâng mệnh lệnh bề trên..

Khâm liêm (liệm) : Những đồ quấn bọc người chết để nhập quan.

KHẨN

Khẩn cầu 懇求 : Kêu van xin cho được.

Khẩn thiết 懇切 : Kêu nài thiết tha. (Đ)

Khẩn điền 墾田 : Khai thác, vỡ đất hoang làm ruộng.

Khẩn  hoang      :Mở

mang, vỡ đất hoang trồng cấy.

Khẩn yếu 緊要 : Cần thiết lắm.

Khẩn cấp 緊急 : Cần kíp đến nơi.

KHẤT

Khất ai 乞哀 : Thỉnh cầu một cách đáng thương.

Khất thực 乞食  : Xin ăn.

KHẨU

Khẩu cung 口供 : Tự miệng xưng ra.

Khẩu đầu 口頭 : Cửa miệng. (Z)    những   thành ngữ là - - cả.

Khẩu hiệu 口號 : Những biểu ngữ mà miệng hô to lên.

Khẩu khí 口氣 : Khí phách phát ra miệng.

Khẩu phân khẩu xứ 口分 口處 : Xử kiện bằng miệng, không phải giấy mực gì.

Khẩu phần 口分: Phần nhân xuất, phần ăn của mỗi người.

Khẩu phúc kế 口腹計 : Cách kiếm ăn để nuôi miệng, và bụng. (Z)

Khẩu sáo 口套  : Sáo cũ  cửa miệng. (Z)

 Khẩu thị tâm phi 口是心 : Miệng nói vậy mà bụng không phải vậy, Những người - - - - là người hiểm ác. Không thành thực.

Khẩu thiệt口舌:  Cãi nhau bằng miệng.

Khẩu thuyết vô bằng 無憑: Miệng nói không bằng cứ. Vì lẽ - - - - cho nên phải có giấy mực.

Khẩu tiêu 口標  :  Cũng như khẩu cung. 

KHÊ

Khê   kính      :   Lối  nhỏ  đường tắt. (Z) Nghĩa bóng trong trường danh lợi thì có nhiều - -.

KHẾ

Khế nghị 契誼 : Nghĩa giao kết. (Z) Lưu – Bình,

Dương - Lễ có - - với nhau.

Khế ước 契約 : Giấy mực ký kết với nhau về việc quan hệ.

KHI

Khi nhân 欺人 : Lừa dối người. (Đ)

KHÍ

Khí áp biểu 氣壓表 : Cái đồ để đo  sức ép của không khí. Phong vũ biểu.

Khí cầu 氣球 : Quả cầu dùng khinh khí bay lên, để xem xét tình hình.

Khí chất 氣質 : Bản tính tự trời phú.

Khí hậu 氣候 : Thời gian mà khí trời thay đổi nóng lạnh.

Khí huyết氣血: Khí và mạch máu trong người.

Khí  thế  氣勢  :  Khí hăng thế mạnh. 

Khí tiết 氣節 : Chí khí và tiết tháo của người. (Z) Nền giáo dục nuôi lên - -.

Khí tượng 器象 : Những hiện tượng sinh ra trong không khí như gió, mưa, nóng, lạnh. (Z) Đài thiên văn để chiêm nghiệm - -.

Khí cụ 器具 : Đồ đạc. (Z) Thánh nhân đời cổ chế ra - - để thông lợi cho đời.

Khí cục 器局 : Tài năng và độ lượng. (Z) - - của quân tử và tiểu nhân khác nhau.

Khí dụng 器用 : Đồ dùng thứ nào làm việc ấy.

Khí giới 器械 : Đồ dùng việc binh. (Z)

Khí thức 器識 : Khí cục và kiến thức. Chơi với bạn   - - mới thành bạn thân.

Khí trọng 器重 : Quý hoá trọng  đãi. (Đ)  người có tri thức thì đời - - lắm.

KHỈ

Khỉ  : Xem  chữ  “khởi”.

KHIÊM

Khiêm nhượng 謙譲: Nhún nhường. (T)

Khiêm từ 謙詞: Lời nói nhún nhường.

KHIẾM

Khiếm khuyết 欠缺 : Thiếu thốn. (T)

Khiếm nhã 欠雅 : Không nhũn thiếu phần thuần nhã.

KHIÊN

Khiên dẫn 牽引 : Kéo lôi việc nọ sang việc kia.

Khiên diên牽延 : Kéo dài ra. (Đ) Vì lẽ - - thường lỡ cơ hội.

KHIẾP

Khiếp nhược 怯弱  : Rất yếu. (T) Vì tính - - không làm được việc.

KHIẾT

Khiết bạch 潔白 : Trong sạch. (T) Không ô trược, tức là không nhơ nhớp.

KHIÊU

Khiêu chiến 挑戰 : Gợi đánh nhau. (Đ)

Khiêu hấn 挑釁 : Gợi ra mối giận.

Khiêu khích 挑激 : Khiêu gợi chọc tức.

Khiêu vũ 跳舞 : Nhẩy múa.

KHINH

Khinh bỉ 輕鄙 : Coi rẻ không trọng.

Khinh động 輕動 : Làm việc không thận trọng.

Khinh sinh 輕生 : Coi đời sống quá nhẹ, không sợ chết.

Khinh thân 輕身 : Làm cho mình nhẹ đi, không nặng nữa.(Thế võ nhảy vọt cao)

Khinh suất輕率: Khinh thường suất lược không thận trọng.

Khinh dị 輕易 : Coi thường.

Khinh mạn : Lời nói không trân trọng.

KHOA

Khoa : 1.Thể cách thi cử. (Z) 2.Hình thức xét việc. (Z) 3.Điều lệ phán đoán. 4.Chia ra từng môn.

5.Đong lường thu thuế.

Khoa cử 科舉 : Đặt ra trường khảo thí lấy người học giỏi, có thứ tự trong khoa, đại khoa.

Khoa danh 科名 : Người có tên đỗ mà nổi tiếng.

Khoa giáp 科甲 : Theo lệ định  đăng  đệ  trên     dưới chia ra giáp, ất, bính...

Khoa mục 科目 : Các đề mục tốt thì đăng khoa.

Khoa đạo 科道 : Viện đô sát chia khoa đi giám sát các đạo.

Khoa đẩu 科斗 : Lối chữ cổ đầu tròn và lớn mà đuôi bé như hình con nòng nọc.

Khoa điều 科條 : Đem pháp luật phán đoán định tội.

Khoa học 科學 : Đem đối tượng nhất định làm  phạm  vi nghiên cứu.

Khoa liễm 科歛 : Đời cổ thu thuế ruộng lấy thóc, phải đóng để thu.

KHÓA

Khóa bản 課本 : Bản sách khoá giảng. (Z) Sách giáo khoa.

Khóa dịch 課役 : Thu thuế và giao dịch. (Z)

Khóa sinh 課生 : Học vị bậc tiểu học.

Khóa trình 課程 : Chương trình đặt ra trong một thời hạn phải làm xong.

KHOẢ

Khoả thân 裸身  :  Cởi trần truồng để lộ thân thể ra.

KHOÁI

Khoái cử 快舉 : Việc làm được hả lòng. (Z)

Khoái hoạt 快活 : Khoái sảng hoạt bát. (T) Vui vẻ và linh động, nhanh nhẹn.

Khoái lạc 快樂  : Sướng vui. (T) Theo chủ nghĩa - - tìm thú vui một đời.

Khoái  xa  快車  :  Xe chạy nhanh. (Z)

KHOAN

Khoan dung 寬容 : Rộng lượng và tha thứ, người có tính - - là người tốt. (T)

Khoan hồng 寬洪 : Rộng rãi không hẹp gì. (T) Lấy lượng - - đối với kẻ ngu dại.

Khoan nhân 寬仁 : Rộng lượng và lòng thương người.

Khoan thứ 寬恕 : Lấy lượng tha lỗi cho người. (Đ) Nay hãy - - cho một lần.

KHOÁN

Khoán ước 券約 : Lời định hẹn làm vào giấy. (Z) Mỗi làng có một - - riêng.

KHOẢN

Khoản đãi 欵待 : Tiếp đãi.

Khoản tân 欵賓: Tiếp khách.

Khoản tiếp 欵接 : Khoản đãi thù tiếp. (Đ)

KHOÁNG

Khoáng đạt 曠達 : Tính phiếm và hiểu biết sự đời. (T) Không khư khư danh lợi.

Khoáng quan 曠觀 : Trông ra một cảnh mênh mông.

Khoáng chất鑛質 : Vật chất ở dưới mỏ.

Khoáng sản 鑛産 : Sản vật trong mỏ. (Z)

Khoáng vật 鑛物 : Vật không sống, không chất, không tri giác.

KHOÁT

Khoát đạt 闊達 : Rộng lượng và đạt lý. Làm người trên nên có độ lượng - -.

KHÔ

Khô quẫn 枯窘 : Ý tứ sáp không nghĩ ra. Cùng khổ không thông.

KHỔ

Khổ chủ 苦主  :  Người chủ bị nạn. (Z)

Khổ hải 苦海 :  Biển khổ, nói là đời người.

Khổ hạnh 苦行 : Chịu khổ mà làm thiện. Các vị chân tu - - biết bao.

Khổ lực 苦力 : Khó nhọc về thân thể.

Khổ sở 苦楚 : Lòng đắng và đau. (T)

Khổ tâm 苦心  :  Đắng trong lòng.  (T)   Phải làm  những điều mình không muốn là một điều - -.

KHỐC

Khốc thử 酷暑 : Khí trời nắng dữ. (T)

Khốc khấp 哭泣  :  Khóc thành tiếng và lệ chảy ra.

KHÔI

Khôi nguyên 魁元  : Đỗ đầu trong khoa mục.

Khôi phục 恢復  :  Lấy lại được cơ đồ cũ. Vua Lê Thái Tổ - - được giang sơn.

Khôi hài 詼諧 :  Nói chuyện gây  cười.

KHỐI

Khối lôi 傀儡 : Trò múa roi. (Z) Trường - - là nơi bầy trò vui.

KHỐN

Khốn cùng 困竆  :  Khốn khổ cùng quẫn. (T)

Khốn đốn 困頓  :  Mỏi mệt. (T)  Muốn lập  công nghiệp to, quản chi nỗi - -.

Khốn khổ 困苦  : Khốn nạn khổ sở.

Khốn nạn   :  Cũng như khốn đốn.

Khốn quẫn 困窘 : Cũng như khốn đốn.

KHÔNG

Không chiến 空戰  :  Đánh nhau trên trời. (Z)

Không giới 空界 : Cõi trống không. Phật thuyết cho thế giới là một - -.

Không khí 空氣 : Tầng khí bao quanh trái đất. (Z) Mỗi khi gió to là - - thay đổi mạnh quá.

Không quân 空軍 : Quân trên trời là đoàn máy bay.

Không trung 空中 : Trong khoảng trống không.

KHỐNG

Khống chế 控制 : Cầm giữ để mà cai quản bắt phải theo

Khống chỉ 控指 : In dấu ngón tay.

Khống tố 控訴 : Kêu kiến sự uất ức.

 

KHỔNG

Khổng giáo 孔教 : Đạo học cụ Khổng Tử. (Z) Mấy nước Á Đông đều theo - - cả.

KHỞI

Khởi (khỉ) : Đứng dậy.

Bắt đầu làm, phát sinh ra. Nhắc ra làm lại.

Khởi cư 起居 : Khi dậy khi ngồi, cử động thân thể.

Khởi phục 起伏 : Đứng lên và nằm xuống.

Khởi thân 起身 : Cất mình lên. Lễ chào của quân nhân.

Khởi vũ 起舞 : Đứng dậy mà múa gươm.

Khởi công 起工 : Bắt đầu làm việc kiến trúc.

Khởi cú 起句 : Câu bắt đầu mở ra trong bài văn.  

Khởi đầu 起頭 : Mới bắt đầu.

Khởi điểm 起點 :   Điểm bắt đầu.

Khởi gia 起家  : Xuất thân ra  bởi  việc  bắt đầu.  Làm  cho nhà thịnh hơn trước.

Khởi hành 起行 : Bắt đầu đi, bắt đầu làm.

Khởi kính 起敬 : Mới phát sinh lòng tôn kính.

Khởi nghĩa 起義 : Bắt đầu và    đứng   lên   làm   việc nghĩa.

Khởi nghiệp 起業 : Bắt đầu dựng lên cơ nghiệp.

Khởi sự 起事: Bắt đầu phát ra việc.

Khởi thảo 起草 : Mới bắt đầu thảo bài văn.

Khởi tố 起訴 : Mới phát ra đơn kiện.

Khởi dụng 起用 : Lại nhắc ra mà dùng.

Khởi phục 起復 : Lại nhắc người đã nằm bẹp mà dựng dậy.

Khởi tử 起死 : Lại làm cho người chết sống lại.

KHU

Khu biệt 區別 : Chia ra từng  khu.  (Đ)  Trong  vườn rau - - ra từng giống rau.

Khu vực 區域 : Cõi đất chia ra từng khu.

Khu xứ 區處 : Khuôn xếp cho ổn thoả.

Khu khiển 驅遣 : Sai khiến làm việc.

Khu sách 驅策 : Thúc giục làm việc.

Khu trục 驅逐 : Chạy đuổi bên địch.

Khu trừ 驅除  : Đuổi trừ đi.

KHÚC

Khúc triết 曲折 : Gẫy gọn rõ ràng.

KHUẤT

Khuất chỉ屈指 : Tính đốt tay.

Khuất khúc 屈曲 : Quanh co không thẳng.

Khuất nhục 屈辱 : Chịu cúi nhục.

Khuất phục 屈服 : Chịu cúi phục.

Khuất  thân  屈伸 :  Co và duỗi.

Khuất thân 屈身: Cúi mình.

Khuất tùng 屈從 : Chịu cúi đầu mà theo.

KHUÊ

Khuê các 閨閣: Nơi kín đáo mà đàn bà con gái ở. (Z) Người - - là con gái nhà sang, không phải lầm than.

Khuê môn 閨門: Cửa buồng.

Khuê nghi 閨儀 : Lễ phép trong cửa buồng.

Khuê tú 閨綉 : Con gái ngồi thêu trong buồng.

 

KHUYẾN

Khuyến khích : Khuyên cho, khích thêm cho để làm việc tốt hơn lên.

Khuyến lệ 勸勵 : Làm cho phấn khởi.

Khuyến nông 勸農: Khuyên nghề làm ruộng.

Khuyến thiện 勸善 : Khuyên làm lành.

KHUYẾT

Khuyết điểm 缺點 : Điểm còn thiếu. (Z) Còn có - - là chưa hoàn thành.

Khuyết phạp 缺乏: Thiếu thốn.

Khuyết tịch 缺席: Vắng mặt không đến toà, không đến hội đồng.

KHUYNH

Khuynh đảo 傾倒 : Làm cho đổ nghiêng.

Khuynh gia 傾家 : Nghiêng  đổ  hết     nghiệp  nhà

Khuynh hướng傾向 : Nghiêng về một chiều.

Khuynh quốc 傾國 : Sắc đẹp để người mê đắm đến nỗi mất nước, (nghiêng nước).

Khuynh tâm 傾心 : Siêu lòng xu hướng.

Khuynh thành 傾城 : Sắc đẹp nghiêng thành.

Khuynh thính 傾聽 : Chịu nghe, để ý nghe.

KHỦNG

Khủng bố 恐怖 : Làm cho người khác sợ hãi.

Khủng hoảng 恐慌 : Sợ hãi không yên.

KHỨ

Khứ cổ 去古 : Cách đời xưa

Khứ hồi 去囘 : Đi và trở lại

Khứ lưu 去畱 : Đi hoặc ở lại. (Đ) Tiễn biệt vì tình - -.

Khứ niên去年 : Năm đã

qua.

KHỨU

Khứu giác 嗅覺 : Thần kinh ngửi. (Z) Vì có - - mà ta phân biệt được hương vị.

 

L - LA

 La bàn羅盤 : Vật dụng có kim chỉ nam để nhận biết phương hướng.

La hán 羅漢 : Bậc tu hành đắc đạo trong phật giáo.

La kinh 羅經 : (như la bàn).

La liệt 羅列 : Bầy hàng ra. (Đ) Trong phòng hội họïp - - bao nhiêu là ghế.

LẠC

Lạc nghiệp 樂業 : Vui vẻ làm ăn.

Lạc quan 樂觀 : Đối với hiện tượng tỏ ra vui vẻ. (Z)

Lạc  thú  樂趣 :    Thú vui. (Z)  Câu lạc bộ có nhiều – -.

Lạc đệ 落第 : Hỏng thi.

Lạc hậu 落後 : Lùi lại sau. (Đ) Khai hoá rất sớm mà tiến bộ lại - -.

Lạc hoa sinh 落花生 : Quả đỗ lạc khi hoa rụng rồi mới có quả ở dưới gốc.

Lạc phách 落魄 : Gập lúc lưu lạc. Anh hùng có nhiều khi - -.

Lạc thành 落成 : Lễ mừng mới làm xong việc kiến trúc

LAI

Lai cảo 來稿 : Tập văn thơ gởi đến tòa soạn báo.

Lai kinh 來京 : Tới kinh đô.

Lai lịch 來歷 : Gốc tích bởi đó mà ra.

Lai niên 來年 : Năm sau. Lai sinh 來生 : Kiếp sau.

Lai vãng 來往 : Lại và đi. (Đ) Có - - với nhau, mới có tình cảm.

LẠI

Lại bộ 吏部: Bộ lại, chuyên việc tuyển bổ công chức.

Lại mục 吏目 : Chức đầu bàn giấy ở phủ huyện đời cổ.

LAM

Lam chướng 嵐瘴 : Khí độc ở miền núi rừng. (Z)

Lam điền 藍田 : Nơi tiên ở. (Z) mua ngọc đến - -.

LÃM

Lãm thắng 覽勝 : Đi dạo cảnh các danh thắng.

LẠM

Lạm dụng 嚂用 :  Lợi dụng làm quá phạm vi.

Lạm quyền 嚂權 : Làm quá quyền hạn.

LAN

Lan nhai  攔街 : Tiền treo khi lấy vợ. (Lệ thường đám cưới có giăng dây ở đường để ngăn cản, muốn đưa dâu đi qua phải nộp treo).

LANG

Lang bái 狼狽 : Hai giống thú   rừng,  một  giống dài hai chân trước, một giống dài hai chân sau, phải bám vào nhau mà đi. Những người dựa nhau mà làm tức là - - với nhau.

Lang tạ 狼藉: Bừa bãi không xếp gọn.

LÃNG

Lãng bộ 浪步 : Đi chơi không định đến đâu.

Lãng mạn 浪漫 : 1. Sóng tràn, ý nói cảm xúc tản mạn,phóng túng không bó buộc. 2. tên một trường phái văn học.

Lãng phí 浪費: Tiêu phí không tiết độ.

LÃNH

Lãnh binh 領兵: Chức quan võ đời cổ.

Lãnh đạo 領導 : Đứng đầu chỉ dẫn. (Đ)

Lãnh hải 領海 : Phần biển  từ  đất  nước  trở ra 6 hải lý.

Lãnh sự 領事 : Người phái đi coi kiều dân ở nước ngoài

Lãnh thổ 領土 : Đất ở dưới quyền thống trị.

Lãnh tụ 領袖 : Người đứng đầu.

Lãnh đạm 冷淡 : Nhạt nhẽo không sốt sắng. (T)

Lãnh nhãn 冷眼 : Coi đời bằng con mắt lãnh đạm.

Lãnh tiếu 冷笑 : Cười nhạt, tỏ ý không ưng.

LAO

Lao  công  勞工:        Thợ

thuyền. (Z) - - thuộc về phái lao động.

Lao động 勞動 : Làm lụng vất vả. (Đ) Trong thế giới thì phái - - chiếm phần đông.

Lao lực 勞力 : Vất vả về phần sức khoẻ. (Đ)

Lao nông 勞農 : Dân quê

làm ruộng. (Z)  - -  thuộc về xã hội lao động.

Lao tâm 勞心 : Vất vả về phần tinh thần. (Đ)

LÃO

Lão bộc 老僕  : Đầy tớ ở lâu năm đã già. (Z)

Lão hạng 老項  : Hạng già nua. Nói chung cả những người có tuổi.

Lão luyện 老錬 : Tuổi già thuộc việc.

Lão nhiêu 老饒  : Tuổi già được trừ cả, không phải đóng góp nữa.

Lão thành   老成 : Người có tuổi và đức vọng. (Z) Bậc - - lãnh đạo cho thanh

niên.

LẠO

Lạo đảo 潦倒  : Chật vật làm không thành.

Lạo thảo潦草 : Sơ sài không kỹ.

LĂNG

Lăng tẩm 陵寢 : Phần mộ và đền thờ  bậc đế vương.

Lăng mạ 凌罵 : Chửi mắng.

Lăng nhục 凌辱 : Mắng nhiếc làm cho nhục.

Lăng trì 凌遲 : Một thứ nhục hình xẻo từng miếng thịt.

LÂM

Lâm biệt 臨別 : Tới khi ly biệt nhau.

Lâm dân 臨民 : Chính mình trực tiếp với dân.

Lâm hành 臨行 : Tới khi bước ra đi.

Lâm nguy lý hiểm 臨危履 : Tới lúc nguy bước vào chỗ   hiểm.   Tài   ứng   biến - - - - cũng như không.

Lâm  sự  臨事  : Nhúng tay vào việc, tới khi có việc. (Đ) Tài luyện đạt - - không rối trí.

Lâm thời 臨時 : Tạm ngay lúc ấy. (H) Chính phủ - -, Chủ tịch - -.

Lâm tẩu  林藪  :  Rừng rú hiểm sâu. (Z)

Lâm sản 林産 : Nguyên liệu sản xuất ở rừng.

Lâm tuyền 林泉 : Miền rừng suối tịch mịch. (Z)

LÂN

Lân bang 鄰邦 : Nước láng giềng, hàng xóm. (Đ)

Lân cận 鄰近 : Gần gũi.

Lân quốc 鄰國 : Nước láng giềng cũng như lân bang.

LẬP

Lập :1.Đứng lên. 2.Gây dựng. 3.Tức thì.

Lập chính 立正 : Lễ chào của quân nhân đứng sững người lên.

Lập chùy 立錐 : Dựng đứng  cái  đùi  lên.  Ý nói chỗ  đất hẹp lắm.

Lập phương 立方 : Hình vuông và đứng thẳng, có ba bề bằng nhau: dài,  rộng, cao.

Lập công 立功 : Gây thành công nghiệp.

Lập đông 立冬 : Bắt đầu gây ra khí hậu mùa rét.

Lập đức 立德  : Gây thành đức trạch.

Lập hạ 立夏 : Bắt đầu gây ra khí hậu mùa nực.

Lập hiến 立憲 : Chế độ do cơ quan lập pháp định ra hiến pháp.

Lập mưu 立謀 : Gây ra mưu mẹo.

Lập nghiệp 立業 : Gây nên cơ nghiệp.

Lập pháp 立法: Dựng thành hiến pháp hoặc điều lệ.

Lập quốc 立國 : Dựng thành chế độ quốc gia.

Lập tâm 立心 : Định sẵn trong bụng.

Lập thành 立成 : Định sẵn làm thành ra.

Lập thân 立身 : Làm  nên thân danh.

Lập thu 立秋 : Bắt đầu gây ra khí se sắt.

Lập trường 立塲 :     Một địa   vị   nhận   định,  một phương diện  đối với hoàn cảnh.

Lập xuân 立春 : Bắt đầu gây ra khí hậu ôn hòa của mùa xuân..

Lập hiện 立現 : Rõ rệt ra ngay.

Lập khắc 立刻 : Ngay lúc bấy giờ.

Lập tức 立卽 : Tức thì lúc ấy.

Lê tảo 梨棗 : Gỗ lê gỗ tảo là vật liệu bản khắc.

LỆ

Lệ luật 例律 : Điều lệ pháp luật.

Lệ hại 厲害 : Ngược dân hại người. (T) Tên tướng cướp - - lắm.

Lệ khí 癘氣 : Khí độc về mùa hè.

LỄ

Lễ bạc tâm thành禮薄心

: Lễ vật nhỏ mà lòng thành.

Lễ bái 禮拜 : Nói chung về sự cúng tế.

Lễ bộ 禮部  : Bộ chuyên coi về lễ nghi.

Lễ     禮記 :   Bộ sách

chép nghi tiết, lễ lớn và lễ nhỏ.

Lễ nghi 禮儀  : Lễ văn nghi tiết. Nghi thức về việc lễ (Z) Triều, hội, tang, tế, hôn nhân đều có - - cả.

Lễ nghĩa 禮義 :   Lễ phép

nghĩa lý. (Z)   Dân có văn

hoá lấy - - làm trọng.

Lễ vô chung thỉ 禮無終始 : Lễ không kể trước sau, lúc nào cũng kính cẩn.

LY

Ly biệt 離別 : Lìa xa nhau đi nơi khác.

Ly dị 離異 : Vợ chồng bỏ nhau.

Ly gián 離間 : Làm cho lìa xa nhau ra. (Đ) Đoàn thể bị - - thì kém lực lượng.

Ly hôn 離婚 : Vợ chồng xa nhau không ở với nhau nữa.

Ly hương :  Bỏ làng đi nơi khác.

Ly kỳ 離奇 :  Khuất khúc lạ thường. (T)

Ly tán 離散 : Lìa tan mỗi người một nơi.

Ly tâm 離心 :  Lòng lìa xa không cố kết, không tín phục. Ly tâm lực: lực tách rời điểm giữa.

: 1. Lẽ phải. 2. Làm cho óng chuốt.

Lý do 理由 : Cái cớ sở dĩ nhiên. (Z) Cái sự thực tìm thấy - -.

Lý đoán  理斷  : Phán đoán theo lẽ phải.

Lý học 理學 : Chuyên nghiên cứu về đạo lý.

Lý hội 理會 : Để ý suy xét cho hiểu rõ. (Đ)

Lý luận 理論 :  Bàn lẽ phải đã thực nghiệm.

Lý sự 理事 :  Nghĩa lý và sự thực.

Lý thuyết    :   Lời bàn bạc các sự lý.

Lý tưởng 理想: Suy nghĩ theo lý mà thành  tư tưởng .

Lý phát 理髮: Làm cho mái tóc óng chuốt, chải vuốt tóc.

Lý sự 理事 : Quản lý các việc.

Lý tài 理財  : Lý hội về sinh sản của cải. Lo việc tài chính.

Lý lịch 里歷  :  Chức vụ đã trải qua và hành vi. (Z)

Lý trưởng 里長 : Hương chức coi sổ, đứng thu thuế và gọi lính.

LỊCH

Lịch duyệt   :  Trải qua, xem qua. (Đ) Có - - mới trải mùi nhân thế.

Lịch đại 歷代  :  Trải đời.

Lịch sử 歷史 : Sách ghi việc từng đời của nước.

Lịch sự 歷事  : Trải qua việc đời, lõi đời. (T) Xử trí hợp thể là người - -.

Lịch thiệp 歷涉  : Trải qua đã thông thạo.

Lịch thường tân khổ 歷 嘗幸苦: Trải nếm mùi cay đắng.

LIÊM

Liêm chính 廉正 : Thẳng thắn trong sạch.

Liêm khiết 廉潔 : Cũng như liêm chính.

Liêm phóng 廉訪  :  Xét hỏi góc nét. (Đ) Công việc - - cũng như trinh sát.

Liêm sỉ 廉恥 : Đức liêm không tham, đức sỉ biết xấu hổ.

Liêm trực 廉直 : Cũng như liêm khiết.

LIÊN

Liên bang 連邦 :  Các nước liên hiệp. Kết liền lại với nhau.

Liên can 連干 :  Dính dáng vào một tội lỗi gì với người khác.

Liên chi 連枝 : Liền ngành.

Liên danh 連名 : Ký liền tên vào bản văn thư.

Liên đái (đới)連帶 :  Kéo dây nhau cùng chịu  trách nhiệm.

Liên hoàn 連環 : Nhiều vòng liền nhau.

Liên luỵ連累  :  Dây vào tội lỗi.

Liên thanh 連聲 : Tiếng liền liền không dứt.

Liên từ 連詞 : Chữ tiếp câu nọ sang câu kia. (văn phạm)

Liên cú 聯句 :  Một lối thơ mỗi người làm một câu hợp lại thành ra.

Liên đoàn 聯團  :  Liên lạc thành đoàn.

Liên hiệp 聯協  :  Liên lạc hoà hiệp. (Đ)

Liên hợp 聯合 : Liên lạc hợp đồng. (Đ) Đã - - thì lực lượng hẳn to.

Liên lạc 聯絡 : Quấn quít ràng  buộc    lấy    nhau,  không đứt quãng.

Liên minh 聯盟 : Họp lại ăn thề. (Đ) Các nước - - để mạnh thêm lực lượng.

LIỆU

Liệu lý 料理 : Trù tính làm việc. (Đ) Gặp việc khó khăn phải - - thế nào.

LINH

Linh cữu 靈柩 : Quan tài

thiêng liêng của người chết.

Linh đài 靈臺 : Đài thiêng liêng là thần xá ở trái tim.

Linh đơn 靈丹 : Thứ thuốc chữa thần diệu.

Linh hồn 靈魂 : Hồn thiêng liêng tức là tinh thần hoặc tâm ý của người. Tâm lý học gọi là - -

Linh khí 靈氣 : Khí thiêng liêng.

Linh nghiệm 靈驗 : Thiêng liêng đã nghiệm thấy. (T)

Linh sàng 靈牀  : Bàn thờ người mới quá cố.

Linh vật 靈物 : Vật thiêng  liêng    thể    chỉ điềm tốt xấu.

Linh xa 靈車 : Xe chở quan  tài, xe tang.

Linh lợi 伶俐 : Hoạt bát thông minh

LOẠN

Loạn đả 亂打 : Đánh lộn bậy không kiêng tránh ai.

Loạn lạc 亂落 : Nước rối loạn, dân lưu lạc. Trong khi - - dân tình khốn khổ lắm.

Loạn quân 亂軍: Đám quân ô hợp gây rối .

Loạn tưởng 亂想 : Tư tưởng rối bời lan man viễn vông.

Loạn xạ 亂射 : Bắn bừa bãi, không kiêng tránh ai.

LỖ

Lỗ bộ 鹵簿 : Đồ bát bửu làm nghi vệ.

Lỗ  mãng 鹵莽 :  Làm sơ lược   không kỹ. (T)  Học mà - - thì không hiểu thấu.

LỘ

Lộ phí  路費  : Tiền phí đi đường. (Z) Chân đi miệng đi - - không thể thiếu.

Lộ sự 露事 : Tiết lộ việc kín.

Lộ thiên 露天 : Chỗ ngồi không lợp mái che. (Đ)

LỘNG

Lộng giả (dã) thành chân 弄假 成真 : Mượn giả làm đùa mà hoá ra sự thực.

Lộng hành 弄行 : Hành vi tiếm lạm.

Lộng pháp 弄法 : Lờn pháp luật. (Đ)

Lộng quyền 弄權 : Làm quá quyền hạn.

Lộng xảo thành chuyết 巧成拙 : Làm khéo quá mà hoá ra vụng về.

LỢI

Lợi dụng 利用 : Nhân việc    thủ  lợi riêng cho mình.

Lợi khí 利器: Đồ làm tốt lợi cho nghề.

Lợi nguyên 利源: Nguồn sinh ra lợi.

Lợi tâm 利心 : Lòng riêng chỉ vì lợi.

Lợi tức 利息 : Số lãi do vốn sinh ra.

LUÂN

Luân lý 倫理 : Nguyên lý đạo làm người. (Z) Người khác hẳn loài vật là vì có - -

Luân thường 倫常 : Đạo loài người và lẽ thường làm người. (Z)

Luân chuyển 輪轉 : Xoay chuyển dần đi.

Luân thứ 輪次 : Xoay chuyển lần lượt.

Luân lạc 淪落 : Lưu lạc, chìm đắm, rơi rớt. (Đ)  Đời - - như hoa trôi bèo giạt.

LUẬN

Luận ngữ 論語 : Tên sách của Khổng môn đệ tử ghi chép lại lời nói và việc làm của đức Khổng.

Luận thuyết : Bàn về sự vật gì đó. (Đ)

LỤC

Lục địa 陸地 : Cõi đất liền.

Lục lộ 陸路 :  Đường đi bộ, tục gọi sở công chính.

Lục lương 陸梁 : Tính hung tợn của giống người ở miền núi rừng.

Lục quân 陸軍 :  Quân trên bộ. (Z) Xe phá lộ, xe tải đều thuộc - -.

Lục bát 六八 :  Lời văn vần trên sáu chữ dưới tám chữ là lối thơ ca riêng của ta.

Lục súc 六畜 : Sáu giống nuôi trong nhà là ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn.

Lục dụng 錄用 : Đem ra bổ dụng.

Lục sự 錄事 : Viên chức làm  hồ sơ giấy tờ ở toà án.

Lục sức 錄飭: Sao bản chính lệnh quan truyền xuống cho dân biết.

Lục tống 錄送 : Sao bản chính ra mà gửi đi.

LUỸ

Lũy: Xếp thêm nhiều lần

Luỹ khiếm 累欠 :Bỏ thiếu đi nhiều lần.

Luỹ tiến pháp 累進法 : Phép thu thuế lợi tức, cứ một số chính mà tính tăng dần lên, số  lượng càng

nhiều thì tỷ lệ càng tăng.

Luỹ thứ 累次 : Nhiều lần.

LUNG

Lung lạc 籠絡 : Cái lồng cái rọ để nhốt loài vật, ý nói ràng buộc. Đem danh lợi để - - hào kiệt.

Lung tráo 籠罩 : Cái lồng,  cái nơm úp cá. Kẻ gian hùng đem quyền thế đến - - người.

LŨNG

Lũng đoạn 壟斷 : Chỗ cao  trong chợ đứng xem các thứ đắt rẻ. (Z) Ý chỉ kẻ giành nơi tiện lợi mà thu vén hết vào cho mình.

LỮ

Lữ lực 膂力 : Sức xương sống cứng. (Z) Tuổi trẻ thì - - đang cương cường.

Lữ điếm 旅店: Nhà hàng chứa khách trọ.

Lữ hành 旅行 : Đi đường xa.

Lữ thứ 旅次 : Đất khách, chỗ ở trọ. (Z)

LỰC

Lực bất tòng tâm 力不從心 : Sức kém không làm được như ý muốn.

Lực  điền  力田 :     sức khỏe làm ruộng.

Lực hành 力行 : Cố sức làm cho được. Học đạo Thánh hiền cần phải - -.

Lực lượng 力量 : Sức  làm nổi việc.

Lực sĩ 力士 : Người có sức mạnh.

Lực tranh 力爭: Cố sức tranh lấy được.

LƯƠNG

Lương hướng 糧餉 : Số tiền tháng cấp cho lính.

Lương dân 良民 : Người dân lương thiện.

Lương hữu 良友 : Bạn tốt.

Lương (lang) y 良醫 : Thầy thuốc hay.

Lương nhân 良人 : Vợ xưng hô người chồng.

Lương phương 良方: Phương thuốc tốt.

Lương tâm 良心 : Tấm lòng tốt tự trời phú cho ngay khi mới sinh ra.

Lương thiện良善: Hiền lành.

Lương tri 良知 : Cái trí biết sẵn từ trời phú cho.

LƯỠNG

Lưỡng  tạo  兩造 :  Hai bên nguyên và bị. (Z) Phiên thẩm phán - - đều có mặt - -

Lưỡng  toà n 兩全  :    Hai phương diện đều hoàn toàn.

LƯU

Lưu ý () : Để ý nhận suy.

Lưu khách畱客: Giữ khách ở lại chơi.

Lưu luyến  畱戀 : Nhớ tiếc nơi cũ, người cũ. (Đ)

Lưu nhiệm 畱任 : Ở lại làm chức vụ cũ. (Đ)

Lưu quỹ 畱櫃 : Để ở trong hòm công.

Lưu  thanh  畱聲 :     Giữ tiếng lại trong đĩa máy.

Lưu trữ 畱儲 : Để dành lại.

Lưu động 流動 : Chuyển động nơi này nơi khác, không nhất định.

Lưu huyết 流血 : Chảy máu vì đánh nhau.

Lưu hoạt 流活 : Trôi chảy không vấp váp.

Lưu lạc 流落 : Người xa nhà như nước chảy hoa rụng

Lưu liên 流連 : Lan man chỗ nọ sang chỗ kia.

Lưu loát 流涮: (như lưu hoạt)

Lưu ngôn 流言:    Truyền phao đi.

Lưu tệ 流弊 : Cái tệ khắp mọi nơi.

Lưu thuỷ 流水 : Dòng nước chảy không trở lại, nghĩa bóng: cho qua.

Lưu truyền 流傳 : Truyền khắp các nơi và kéo rộng dài mãi.

Lưu vực 流域 : Bãi bồi của sông. (Z) Dân Bắc kỳ ở  theo - - sông Nhị- Hà và sông Thái Bình.

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Nguyễn Minh Nữu: LỜI GHI TRÊN ĐÁ. toàn bộ tập thơ xuất bản năm 2006

      VỀ NHỮNG BÀI THƠ CỦA NỮU ( lời mở của BÙI BẢO TRÚC) Con đường chạy tới một ngõ hẻm. Trời vừa mới xong một trận mưa. Mùi đất ẩm bốc...