H - HÀ
Hà tằng
何曾 : Không khi nào (nói quyết không có).
Hà tất
何必 : Sao ắt, nói không cần thiết, - - đua theo
thói đời.
Hà
chính 苛政 : Chính sự ác nghiệt.
Hà
hiếp 苛脅 : Ăn hiếp một cách ác nghiệt.
Hà
khắc 苛刻 : Độc dữ khắc khổ.
Hà
khốc 苛酷 : Độc dữ tàn nhẫn.
Hà lạm
苛濫 : Tham lấy của dân một cách ác nghiệt.
Hà
sát 苛察 : Xem xét một cách khắc nghiệt.
Hà
bá 河伯 : Một vị thần ở dưới sông. Đất
có thổ
công,
sông có - -.
Hà đồ
河圖 : Bức đồ của con long mã đời Phục Hy có 55
điểm, nhân đó tính ra 8 quẻ.
Hà
mã 河馬 : Loài thú da dầy to như con trâu ở bên châu
Phi.
HAï
Hạ下 :
1. Phần dưới, 2. Đem xuống. (Đ)
Hạ bộ
下部 : Bộ phận dưới trong thân thể, từ lưng trở
xuống. (Z)
Hạ cố
下顧 : Trông xuống. Mấy lòng
- - đến nhau.
Hạ
du 下游 : Miền thuộc về khúc dưới con sông, (Z) đối
với thượng du.
Hạ
điền 下田 : Làm lễ xuống đồng để cấy lúa.
Hạ
giới 下界 : Cõi trần.
Hạ
huyệt 下穴 : Đặt quan
tài
xuống huyệt mộ.
Hạ
liêu 下僚 : Hàng quan cấp dưới.
Hạ lưu 下流 :
Dòng sông về phía dưới. Nghĩa
bóng là phẩm hạnh hèn hạ.
Hạ
ngu 下愚 : Hạng người ngu dại thấp kém, trái với thượng
trí.
Hạ ngục 下獄 : Bắt giam xuống dưới ngục.
Hạ
sĩ quan 下士官 : Nói chung hàng quản đội.
Hạ
tuần 下旬 : Mười ngày cuối tháng.
Hạ thần 下臣 : Bề tôi tự xưng với vua.
Hạ
thể 下體 : (như hạ bộ).
Hạ
thọ 下壽 : Tuổi đến 60 là bậc - -.
Hạ
thổ 下土 : Chôn xuống đất.
Hạ thu û 下手 : Chính tay đánh chết người.
Hạ thuỷ 下水 : Tầu hay thuyền làm xong thả xuống nước.
Hạ
triện 下篆 : Đóng triện vào giấy má.
Hạ
chí 夏至 : Mùa hè tới đem khí nóng lại.
Hạ tấn
夏汛 : Tuần nước nhớ về mùa hè.
Hạ
thọ 賀壽 : Lễ mừng tiệc thọ.
HẠC
Hạc
phát 鶴髪 : Tóc trắng như lông chim hạc, nói người sống
lâu.
Hạc
tất 鶴膝 : 1. Gối hạc. 2. Một thứ bệnh ở đầu gối.
HẠCH
Hạch
thực 覈實 : Xét
kỹ cho đúng sự thực.
HÀI
Hài
đàm 諧談 : Lời bàn có ý pha trò. (Đ) Văn - -.
Hài hước 諧謔
: Pha đùa, giễu.
Hài văn 諧 文 : Văn có giọng giễu cợt.
Hài
cốt 孩骨 : Xương người chết.
Hài
nhi 孩兒 :
Trẻ con mới sinh ra.
HẢI
Hải
cảng 海港 : Bến buôn bán ở bờ bể. Hải phòng, Qui nhơn
là những nơi có - -.
Hải
cẩu 海狗 : Loài thú sống ở dưới biển(chó biển) : Cù
lao nổi lên ở bể.
Hải
đạo 海道 : Con đường đi biển.
Hải
khẩu 海口 : Cửa biển.
Hải
lý 海里 : Dặm đường đi ở biển, mỗi dặm thường là
1.372,5 m.
Hải
ngoại 海外 : Vùng biển ở ngoài bờ cõi nước mình.
Hải
mã 海馬 : Con cá nhỏ
bằng
ngón tay đầu như đầu ngựa.
Hải
tân 海濱 : Miền ở ven biển. (Z) - - xa vắng.
Hải
vật 海物 : Các thứ sản xuất ở biển. (Z)
Hải
vị 海味 : Những thứ đồ ăn lấy ở biển. (Z)
HÀM
Hàm
ân 含恩 : Mang ơn, chịu ơn. (Đ)
Hàm
mai 咸枚 : Ngậm tăm, hiệu lệnh của nhà binh giữ binh
lính thật im lặng.
Hàm
oan 含冤 : Ngậm oan không phân giải ra được.
Hàm
tiếu 含笑: Ngậm cười, như hoa hơi nở.
HÃM
Hãm
hại 陷害 : Lừa cho người ta mắc phải tai nạn.
HẠM
Hạm
đội 艦隊 : Một đội tầu chiến. (Z)
HÁN
Hán
tộc 漢族 : Một chủng tộc lớn của người Tầu. (Z)
Hán
tự 漢字 : Chữ Tầu. (Z) - - giáo khoa.
Hán
văn 漢文: Văn chương Tầu. (Z)
HÀN
Hàn
gia 寒家 :
Nhà hèn hạ, lời nói nhún nhà mình. (Z)
Hàn
huyên 寒暄 : Ấm lạnh, hai người gặp nhau hỏi thăm trò
chuyện với nhau.
Hàn lâm 寒林 : Nơi thờ cúng chúng sanh.
Hàn
môn 寒門 : Nhà nghèo. (Z) Sinh trưởng vào chỗ - -.
Hàn
nho 寒儒 : Học trò nghèo. (Z)
Hàn
ôn 寒温 : Ấm lạnh. (Z) Cũng như nghĩa hàn huyên.
Hàn
sĩ 寒士 : Học trò nghèo, (cũng như hàn nho).
Hàn
thực 寒食 : Tiết ngày mồng ba tháng ba ăn đồ nguội.
Hàn
thử biểu 寒暑表 : Vật dùng để
đo xem khí trời
nóng hay lạnh.
Hàn
vi 寒微 : Nghèo hèn. (Z) Thong dong mới kể sự ngày -
-.
Hàn
âm 翰音 : Tiếng gà vỗ cánh gáy.
(Z) Nói về lễ cúng bằng con gà.
Hàn
lâm 翰林: Viện bảo dụng những người văn học.
Hàn mặc 翰墨 : Bút
mực chỉ về việc văn chương
HÃN
Hãn
hữu 罕有 : Hiếm có.
Hãn chỉ 捍止 : Ngăn cầm lại.
Hãn
ngữ 捍禦 : Ngăn cấm không cho giặc đến.
Hãn
trở 捍阻 : Ngăn cản không cho làm.
HẠN
Hạn
hán 旱暵 : Nắng lâu không mưa. (Z) Trời làm - -.
Hạn
chế 限制 : Ngăn giữ theo một giới hạn. (Đ)
Hạn
định 限定 : Hẹn nhất định.
HÀNG
Hàng
binh 降兵 : Quân chịu thua trận.
Hàng
phục 降服 : Chịu thua mà cúi rạp xuống.
Hàng thần 降臣 : Tướng
chịu thua mà hàng phục.
Hàng hải 航海 : Vượt qua biển.(Đ) Nhà - - dùng la bàn.
Hàng không 航空 : Đi máy bay trên bầu trời. (Đ)
HANH
Hanh
đạt 亨達
: Thông
không
bĩ tắc. (T)
Hanh
thái 亨泰 : Cũng như nghĩa hanh đạt. (T)
Hanh
thản 亨坦 : Thông đạt phẳng phiu không vấp váp.
Hanh
thông 亨通 : Thịnh đạt trôi chảy. (T)
Hanh
vận 亨運 : Vận hội thịnh đạt. (Z)
HÀNH
Hành行:
Làm việc, đi đường.
Hành chính 行政 : Chuyên làm công việc chính trị. (Đ)
Hành
dịch 行役 : Làm việc công. (Đ) Xét người - - bấy lâu.
Hành
động 行動 : Làm lụng cất nhắc. (Đ) Xem cách - - quang
minh lắm.
Hành
hình 行刑 : Thi hành án xử tội chết. (Đ)
Hành hung 行 凶 : Cậy sức khoẻ đánh đập người.
Hành
lạc 行樂 : Làm cách vui vẻ để chơi với bạn. Nghĩa
bóng chỉ việc trăng hoa.
Hành
phạt 行罰 : Hành hạ phạt tội. (Đ)
Người mê tín khi ốm đau cho là bị
thần thánh - - chi đó.
Hành
tội 行罪 : Làm cho người có lỗi phải khổ sở.
Hành
vi 行爲 : Nói chung về sự làm. (Đ) Xem cách - - thì biết tư tưởng của người ấy.
Hành cung 行宮 :
Chỗ vua ngụ ở khi tuần du. (Z) trấn bắc - - cỏ giãi dầu.
Hành
hương 行香 : Dâng lễ hương hoa lên đền chùa.
Hành
khách 行客 : Khách đi đường.
Hành
khất 行乞 : Người đi rong ăn xin.
Hành lý 行 李 : Đồ vật đem đi đường.
Hành
nang 行囊 : Khăn gói mang đi đường.
Hành
nhân 行人 : Chức quan nhỏ tuỳ tùng các sứ bộ.
Hành
sai 行差 : Đi sai phái làm việc công.
Hành
tại 行在 : Chỗ vua đóng tạm khi tuần du.
Hành
tẩu 行走 : Chức hậu bổ ở các bộ.
Hành
tinh 行星 : Ngôi sao xoay chuyển chung quanh một định
tinh.
Hành
trang 行裝 : Cũng nghĩa như hành lý.
Hành
trạng 行狀 : Sự trạng của một vị quan đã quá cố.
Hành trình 行程 : Đường dài đi từ cung nọ sang cung kia.
Hành
vân 行雲 : Mây bay trên trời. Tên một điệu hát.
Hành
viện 行院 : Nơi chỗ gái Thanh lâu ở. (Z) Cũng nhà - -
xưa kia.
HÃNH
Hãnh
cầu 倖求 : Cầu các điều mình không đáng được.
Hãnh
diện 倖面 : Lên nước mặt với người khác.
HẠNH
Hạnh
nhân 杏仁 : Nhân quả cây hạnh đào dùng để ăn và làm
thuốc.
Hạnh
kiểm 行檢: Nết na gìn giữ.
Hạnh
phúc 幸福 : Phúc tốt lành may mắn.
HÀO
Hào
quang 毫光 : Tia
sáng phát hiện ra.
Hào cường 豪彊 : Người có thế lực mạnh trong một khu.
Hào hiệp 豪俠 : Người có can đảm khí phách.
Hào hoa 豪華 : Người ăn chơi rộng rãi lịch sự.
Hào
kiệt 豪傑 : Tài trí hơn người.
Hào
môn 豪門 : Giòng giỏi nhà hào phú.
Hào
mục 豪目 : Người đàn anh trong một làng.
Hào
phóng 豪放 : Ăn chơi không có hạn chế.
HẢO
Hảo
hán 好漢 : Người có dũng cảm. Tay giỏi.
Hảo hạng 好項 : Thứ hàng tốt.
Hảo
nhân 好人 : Người tốt.
Hảo
tâm 好心 : Bụng tốt, đối với mọi người tử tế.
Hạo
nhiên 浩然 : Lớn
lao thay, bát ngát thay.
HẠP
Hạp ấn 闔 印 : Đóng ấn lại.
HÁT
Hát
hình 喝形: Tiếng riêng của nhà địa lý đặt hình đất ra
HẠT
Hạt
dân 轄民 : Dân trong một địa phương mình cai trị.
Hạt
hạ 轄下 : Thuộc dưới quyền cai trị trong một địa
phương.
Hạt
nhược 曷若 : Sao bằng.
HẮC
Hắc
ám 黑暗 : Đen tối, nói bóng là gặp khi loạn lạc.
Hắc
nô 黑奴 : Người nô lệ da đen.
Hắc
vận 黑運 : Vận đen đủi không may mắn.
HẶC
Hặc tấu 劾奏 : Tâu vua để chỉ trích việc nhầm lỗi các quan.
HẰNG
Hằng
nga 姮娥 : Người tiên nữ ở trong cung trăng.
Hằng sản 恒 產
: Của có sẵn.
Hằng
tâm 恒心 : Lòng tốt có sẵn.
HÂM
Hâm
hưởng 歆饗 : Nói về quỷ thần hưởng lễ cúng.
Hâm
mộ 歆慕 : Kính mến một cách thành thực.
Hâm tiện 歆羨 : Khen ngợi và yêu mến.
HÂN
Hân
hạnh 欣幸 : Vui mừng và may mắn.
Hân
uý 欣慰 : Vui mừng an ủi.
HẤN
Hấn
khích 釁隙 : Không lường được mà có điều hiềm ghét
nhau.
HẬN
Hận
sự 恨事 : Việc đáng ân hận.
HẤP
Hấp
dẫn 吸引 : Hút bắt lấy, (Đ) đá nam châm có sức - - đồ
sắt nhỏ.
Hấp
lực 吸力 : Sức hút.
Hấp
thụ 吸受 : Cảm chịu lấy.
HẬU
Hậu
bối 後背 : Ung nhọt ở lưng.
Hậu bối 後輩 : Người tiến lên sau, tự xưng mình là - -.
Hậu
cung 後宮 : Chỗ trong đình, đền để thờ thần thánh. Chỗ
các bà Phi (vợ vua) ở.
Hậu
duệ 後裔: Dòng dõi con cháu.
Hậu học 後學 : Người học sau, đối với bậc tiên thánh tiên hiền.
Hậu hội 後會 : Gặp nhau lần sau.
Hậu
lai 後來 : Về sau, sau này.
Hậu
phương 後方 : phía sau mặt trận, trái nghĩa với tiền
phương.
Hậu
quân 後軍 : Chức quan
coi một đạo
quân trong ngũ quân.
Hậu
sanh 後生 : Người đẻ sau. (Z) Trái với tiên sanh.
Hậu
sự 後事 : Việc sau khi chết. (Z) Thường dùng để nói
về cái quan tài.
Hậu
tập 後襲 : Đội quân đi đánh úp mặt sau.
Hậu
tiến 後進 : Người phát đạt sau.
Hậu
thân 後身 : Cái thân của kiếp sau.
Hậu
thiên 後天 : Danh từ y học nghĩa là “mắc phải”, trái với
tiên thiên nghĩa là “bẩm sinh”
Hậu thuẫn 後 盾 : Cái mộc để che chở. Phía sau có mộc để che chở thì mới hăng hái chiến đấu ở phía trước được. Nghĩa bóng là người giúp đỡ.
Hậu
vận 後運 : Vận mệnh về sau. (Z) - - nước nhà. trông ở
Thanh niên.
Hậu
viện 後援 : Quân tiếp ứng đằng sau.
Hậu
bổ 候補 : Chức quan đợi bổ vào chính ngạch.
Hậu
cứu 候究 : Đợi để tòa án tra xét.
Hậu
tuyển 候選: Đợi để chọn rồi bổ vào.
Hậu
đãi 厚待 : Tiếp đãi trọng hậu.
Hậu
tình 厚情 : Tình ý trọng hậu.
Hậu
ý 厚意 : (như hậu tình).
Hậu
thổ 后土 : Vị thần đất.
HỀ
Hề đồng
奚童 : Thằng hầu nhỏ.
HỆ
Hệ
luỵ 繫累 : Vương víu.
Hệ
trọng 繫重 : Quan trọng. (T) Việc không nên khinh xuất.
Hệ từ
繫辭 : Lời của đức Khổng tán kinh dịch.
Hệ
thống 系統 : Một chùm, các mối thuộc về một gốc.
HÍ
Hí
hước 戲謔 : Đùa cợt. (T) Câu chuyện - - làm vui.
Hí kịch
戲劇 : Trò hát buồn cười. (Z)
Hí
trường 戲塲 : Rạp hát ra trò vui. (Z)
HỈ
Hỉ
khí 喜氣 : Khí sắc mừng rỡ. (Z)
Hỉ
tín 喜信 : Tin mừng. (Z)
HIỀM
Hiềm
khích嫌隙: Tức giận khích bác. (Đ)
Hiềm
nghi 嫌疑 : Ở vào địa vị đáng ngờ. (Đ)
Hiềm
oán 嫌怨 : Tức giận thù oán. (Đ)
Hiềm
thù 嫌讐 : Cũng như hiềm oán. (Đ)
HIỂM
Hiểm
ác 險惡 : Độc ác. (T)
Hiểm
độc 險毒 : Cũng như hiểm ác. (T)
Hiểm
trở 險阻 : Đường đi
lại
khó khăn. (T)
Hiểm
yếu 險要 : Hiểm trở
và trọng yếu. (T) Đóng quân giữ nơi - -.
HIÊN
Hiên ngang
軒 昂 :
Nghênh ngang có vẻ
tự đắc. (T)
HIẾN
Hiến
binh 憲兵 : Lính giữ
hiến
pháp. (Z)
Hiến
chương 憲章 : Pháp độ điển chương.
Hiến
pháp 憲法 : Pháp luật chế độ của nước.
Hiến
sát sứ 憲察使 : Chức quan án đời Lê.
HIỀN
Hiền
hậu 賢厚 : Đức tốt và trung hậu.
Hiền tài 賢才 : Đức tốt và tài năng.
Hiền
triết 賢哲 : Bậc có đạo đức cao minh.
HIỂN
Hiển dương 顯 揚 : Nổi tiếng tăm làm vẻ vang cha mẹ.
Hiển đạt 顯達 : Làm nên công danh sự nghiệp.
Hiển
hách 顯赫 : Làm nên có tiếng tăm lừng lẫy.
Hiển
hiệu 顯號 : Rõ ràng không u ám.
Hiển
linh 顯靈 : Rõ rệt thiêng liêng.
Hiển
nhiên 顯然 : Rõ hẳn, chứng cớ - -.
Hiển
thánh 顯聖 : Hóa thành bậc thần thánh.
Hiển
vi 顯微 : Kính xem cho rõ những vật nhỏ.
Hiển
vinh 顯榮 : Rõ rệt vẻ vang.
HIỆN
Hiện
diện 現面 : Có mặt.
Hiện
hạ 現下 : Hiện ngay bây giờ.
Hiện
hành 現行 : Việc đang làm.
Hiện
hình 現形 : Rõ hình ra.
Hiện
tình 現情 : Tình trạng ngay bây giờ.
Hiện tượng 現象 : Hình tượng rõ rệt.
Hiện
trạng 現狀 : Tình
trạng
bấy giờ.
HIẾP
Hiếp
chế 脅制 : Lấy quyền thế mà bắt nạp người ta.
Hiếp
dâm 脅婬 : Cưỡng dâm người đàn bà.
Hiếp
tùng 脅從 : Kẻ bị người ta bắt phải theo.
HIỆP
Hiệp
cốt 俠骨 : Người có tính hào hiệp.
Hiệp khách 俠客 : Người khách có tính thủ đoạn hào hiệp.
Hiệp
biện 協辦 : Chức quan
văn tòng nhất
phẩm cựu triều.
Hiệp
hội 協會 : Các hội liên hiệp lại làm một hội.
Hiệp
hiềm 俠嫌 : Mang lòng hiềm oán.
Hiệp
quý 俠貴
: Cậy mình là sang.
Hiệp thế 俠勢 : Cậy mình có thế lực.
HIẾU
Hiếu
biện 好辯 : Tính thích biện luận.
Hiếu
danh 好名 : Ham danh tiếng muốn cho người ta biết tiếng
mình.
Hiếu
học 好學 : Ham học, ham đọc sách.
Hiếu
nghĩa 好義 : Thích làm việc nghĩa.
Hiếu
sắc 好色 : Thích sắc đẹp.
Hiếu sanh 好生 : Muốn cho muôn vật đều sống.
Hiếu
sự 好事 : Hay sinh sự, khơi việc ra cho có chuyện.
Hiếu
thắng 好勝 : Thích sự hơn người.
Hiếu
chủ 孝主 : Người chủ nhà có tang.
Hiếu
dưỡng 孝養: Hết lòng nuôi cha mẹ.
Hiếu đễ 孝悌 : Thảo với cha mẹ và thuận với anh chị.
Hiếu hạnh 孝行 : Có nết hiếu thảo.
Hiếu
kinh 孝經 : Tên pho sách dạy về đạo làm con.
Hiếu
liêm 孝廉 : Khoa thi của đời nhà Hán, cũng như cử
nhân.
Hiếu
nghĩa 孝義 : Hiếu và nghĩa. Những người - - xưa nay.
Hiểu
dụ 曉諭 : Chỉ bảo rõ ràng.
Hiểu
thị 曉示:(như hiểu dụ).
Hiệu
lệnh 號令 :Mệnh lệnh của nhà binh truyền ra. (Z)
Hiệu
triệu 號召: Đòi gọi. Chiêu tập nhiều người. (Đ)
Hiệu
chính 校正 : Sửa chữa văn lại cho đúng.
Hiệu
khảo 校考 : Tra xét và đính chính lại.
Hiệu
trưởng 校長 : Người đứng đầu
trông nom một trường học.
Hiệu
lực 効力: Hết sức khó nhọc mà làm việc.
Hiệu
tử 効死 : Cố chết mà làm việc.
Hiệu
nghiệm 效驗: Có công hiệu và kinh nghiệm.
Hiệu
quả 效果 : Có kết quả và công hiệu.
HÌNH
Hình
ảnh 形影: Cái hình và cái bóng.
Hình
dạng 形樣: Dáng điệu
Hình
dung 形容 : Dáng dấp người. Tỏ ra tính chất người và vật.
(Z)
Hình
hài 形骸: Thân thể xương thịt.
Hình
nhân 形人 : Người bù nhìn làm bằng giấy.
Hình nhi hạ 形而下 : Phần triết học nói về phần có hình.
Hình
nhi thượng 形而上: : Phần triết học nói về phần
vô hình.
Hình
tích 形跡 : Dấu vết mà người ta nhận thấy.
Hình
tượng 形象 : Hình ảnh tạo nên bởi trí tưởng tượng, hư cấu.
Hình
thế 形勢 : Phần núi sông trong một nước.
Hình
thể 形體 : Hình dáng và thân thể.
Hình thức 形式 : Bộ dạng bề ngoài.
Hình
trạng 形狀: Hình dáng và trạng thái.
Hình án 刑案 : Công việc và giấy má về việc hình.
Hình
bộ 刑部 : Bộ chuyên coi về việc hình là bộ tư pháp.
(Z)
Hình
cụ 刑具 : Đồ dùng để phạt những kẻ có tội.
Hình danh 刑名: Hình pháp học và danh học, pháp học, là khoa chuyên về lý luận.
Hình
luật 刑律 : Luật trừng phạt những kẻ có tội gian ác.
Hình
phạt 刑罰 : Bắt tội.
Hình
sự 刑事 : Việc thuộc về bên hình.
HOA
Hoa
hồng 花紅: Tiền thưởng người có công.
Hoa
khôi 花魁 : Hoa đẹp đứng đầu các thứ hoa nghĩa bóng
nói con gái đẹp.
Hoa liễu 花柳 : Chỗ thanh lâu.
Hoa
lợi 花利 : Sản vật ở trong ruộng đất.
Hoa
nô 花奴: Đứa tớ gái còn trẻ tuổi.
Hoa
tiên 花箋 : Tờ giấy có vẽ hoa để viết thư.
Hoa tình 花 情 : Lẳng lơ trai gái.
Hoa
viên 花園 : Vườn hoa.
Hoa mỹ 花美 : Đẹp đẽ rực rỡ. (T)
HÓA
Hóa
giá 貨價 : Giá hàng đắt rẻ.
Hóa
phẩm 貨品: Nói chung các thứ hàng hoá phẩm vật.
Hoá
vật貨物: (như hoá phẩm)
Hoá
công 化工 : Trời là thợ, tạo ra và hoá đi. Tức ông thợ
đã sinh thành và biến hoá vạn vật.
Hoá học 化學 : Khoa học hoá phân hoá hợp.
Hoá
ngoại 化外 : Những người ở ngoài phạm vi giáo hoá, chưa
cảm hoá.
Hoá nhi 化 兒 : Ông trời làm ra rồi lại biến đi.
HỌA
Họa
đồ 畫圖 : Bức tranh vẽ.
Họa
sĩ 畫士 : Người chuyên môn vẽ tranh.
Hoạ
phúc 禍福 : Vạ hoạn hay là hạnh phúc.
HOÀI
Hoài
nghi 懷疑 : Để ý ngờ.
Hoài
bão 懷抱 : Có tài đức ôm giữ trong mình.
Hoài
cổ 懷古 : Sực nhớ lại đời xa xưa.
Hoài
cựu 懷舊 : Sực nhớ người cũ chuyện cũ.
Hoài
thai 懷胎 : Đàn bà mang trong mình cái thai.
Hoài
vọng 懷望 : Mang cái hy vọng.
Hoài
xuân 懷春 : Nhớ đến tình xuân.
HOAN
Hoan
hỷ 歡喜 : Hớn hở vui mừng.
Hoan
hô 歡呼 : Mừng rỡ và reo lên.
Hoan
nghênh 歡迎 : Vui vẻ đón rước.
HOÁN
Hoán
cải 奐改 : Thay đổi.
HOÀN
Hoàn bị 完備 : Trọn
vẹn không khiếm khuyết.
Hoàn
công 完功 : Xong việc.
Hoàn
hảo 完好 : Trọn vẹn tốt đẹp.
Hoàn
mỹ 完美 : Cũng như hoàn hảo.
Hoàn thiện 完善 : Cũng như hoàn mỹ.
Hoàn
toàn 完全 : Trọn vẹn mười phần. (T)
Hoàn
cầu 寰球 : Khắp trái đất.
Hoàn
hải 寰海 : Nói tóm cả thế giới.
Hoàn nguyên 還原 : Trở lại như lúc ban đầu.
Hoàn
tục 還俗 : Trở
lại tục. Vị tăng không tu được trở về thế tục.
Hoàn
cảnh 環境 : Cảnh chung quanh mình.
HOÃN
Hoãn
binh 緩兵 : Làm cho chậm việc dùng binh lại.
Hoãn
bộ 緩步 : Bước thong thả. (Đ)
Hoãn cấp 緩急
: Việc thư việc gấp.
HOẠN
Hoạn
nạn 患難 : Sự lo sợ khó khăn. (Z)
HOANG
Hoang
đường 荒唐: Nói rộng quá không bờ bến. Không căn cứ.
Hoang
địa 荒地: Đất bỏ hoang chưa ai khai khẩn.
Hoang điền 荒田 : Ruộng bỏ hoang không ai làm.
Hoang
nhàn 荒閒 : Nơi bỏ không ai ở và trồng trọt.
Hoang
phế 荒廢 : Cũng như hoang nhàn.
Hoang
mang 慌忙 : 1. Mê mẩn mang bách. Vội vàng hấp tấp. 2. Bối rối lo lắng.
HOÀNG
Hoàng
đế 皇帝 : Huy hiệu ngồi đầu một nước quân chủ (vua một
nước lớn).
Hoàng
hậu 皇后 : Vợ cả vị hoàng đế.
Hoàng
hiệu 皇號 : Hiệu hoàng đế tức niên hiệu.
Hoàng
khảo 皇考 : Vị sanh ra hoàng đế.
Hoàng
thái tử 皇太子 : Con cả vị hoàng đế.
Hoàng
thân 皇親 : Chức dành cho người cùng họ hàng hoặc là
anh em với hoàng đế.
Hoàng thiên 皇天 : Theo tư tưởng của tôn giáo cõi trời như một vị chúa tể.
Hoàng
tộc 皇族 : Họ nhà vua tức tôn thất.
Hoàng
tôn 皇孫 : Cháu gọi hoàng đế là ông.
Hoàng
tử 皇子 : Các con vị hoàng đế.
Hoàng
đạo 黃道 : Đường ánh sáng mặt trời chiếu quanh trái đất.
Hoàng
đình 黃庭 : Bộ kinh của Thái Thượng Lão quân.
Hoàng giáp 黃甲 : Vị đại
khoa nhị giáp tiến sĩ.
Hoàng
hôn 黃昏 : Lúc chập choạng tối, khi sắc trời vừa vàng
vừa đen.
Hoàng
tuyền 黃泉: Suối vàng dưới đất (cõi chết).
HOẢNG
Hoảng
hốt 恍惚 : Trí
não mê loạn do việc quan trọng xảy đến bất ngờ.
HOẠT
Hoạt
bát 活潑 : Trôi chảy như nước. (T)
Hoạt
dụng 活用 : Dùng một cách trôi chảy không câu nệ.
Hoạt
động 活動 : Hành động một cách linh hoạt.
Hoạt
khán 活看 : Xem một cách linh hoạt không nệ từng chữ.
Tờ báo dù xếp nhầm, nhưng - - cũng được.
Hoạt
phật 活佛 : Vị phật sống. Chỉ người phúc hậu hay cứu
người khốn đốn hoạn nạn.
HỌC
Học
bạ 學簿 : Sổ chi chép kết quả học tập của học sinh.
Học
cấp 學級 : Từng bậc học như tiểu, trung, đại học.
Học
chính 學政 : Sở coi công việc học.
Học đường 學堂 : Nơi dạy học.
Học
giả 學者 : Nhà khảo cứu về học thuật.
Học
giới 學界 : Nói tóm về việc học.
Học
hiệu 學校 : Trường học, nơi dạy học.
Học
khoá 學課 : Chương trình học.
Học
linh 學齡: Tuổi vào học.
Học
lực 學力 : Sức học đã tiến đến đâu.
Học nghiệp
學業 : Nghiệp học đã có sở đắc.
Học
niên 學年 : Năm học kể từ đầu hết hè.
Học
sĩ 學士 : Bậc văn học, hàm hàn lâm.
Học
sinh 學生 : Học trò.
Học
thuật 學術 : Tư tưởng của các phái học.
Học
thuyết 學說 : Lý thuyết riêng của
một học phái, đã truyền bá ra. (Z)
Học
thức 學識 : Trình độ tiến bộ của nghiệp học.
Học
vấn 學問 : Nói tóm về nghiệp học.
Học
vị 學位 : Địa vị của bậc học đã thành.
Học
xá 學舍: Nhà học, cũng như học đường, học hiệu
HÔ
Hô
danh 呼名 : Gọi rõ tên.
Hô
hào 呼號 : Gọi nhau cùng làm.
Hô hoán 呼喚 : Kêu gào cấp cứu. (Đ)
Hô hấp
呼吸 : Thở ra hút vào. (Đ) bộ máy - -.
HỒ
Hồ hải 湖海 : Hồ và biển. (Z) Nói tóm là chỉ người đi lại rất nhiều nơi.
Hồ
hành 胡行 : Làm sằng.
Hồ
thỉ 弧矢 : Cái cung và cái tên. Đem tên bắn đi xa, tỏ
ý chí ở bốn phương.
HỔ
Hổ
báo 虎豹 : Hùm beo là thú dữ. (Z)
HỘ
Hộ bộ
戶部 : Bộ chuyên coi về tài chính đời cổ.
Hộ lại
戶吏 : Người coi về sở sanh tử giá thú.
Hộ tịch
戶籍 : Sổ của hộ lại.
Hộ
lăng 護陵 : Chức coi lăng của nhà vua.
Hộ
pháp 護法 : Giúp đỡ cửa phật. Người ta đặt tượng - - để
ở hai bên cửa chùa.
Hộ
thành 護城 : Chức giữ trị an trong thành.
Hộ tống
護送 : Giúp đỡ đưa đi cho được yên lành.
Hộ
trì 護持 : Giúp đỡ.
Hộ vệ
護衛 : Người đi theo để phòng giữ»
Hộ
trợ 護助: Giúp lẫn nhau
Hộ sản
護產 : Đỡ
đẻ.
Hộ
sinh 護生 : (như hộ sản)
HỖ
Hỗ
giá 扈駕 : Theo ngự giá. (cựu triều)
HÔI
Hôi
tâm 灰心 : Nguội lòng không mong gì. Đã lâu nay - -
đường danh lợi.
HỐI
Hối
hận 悔恨 : Ăn năn hậm hực vì đã làm việc sai quấy.
Hối
lộ 賄賂 : Của đút
lót. Đem tiền đưa ngầm cho quyền môn để cầu cạnh.
Hối lý
ngân hàng 匯理銀 行 :
Hàng đổi bạc, nhà băng là nơi thay đổi tiền bạc.
Hối phiếu 匯 票 : Phiếu gởi tiền do bưu cục.
HỒI
Hồi
đầu 囘頭 : Quay đầu nhớ lại việc cũ. Hối lại quay về.
Hồi
hộ 囘護 : Nói bênh vực che lỗi cho người.
Hồi
hương 囘鄉 :Về
quê cũ
Hồi
hướng 囘向: Đem công đức phổ thí cho chúng sanh.
Hồi
hưu 囘休 : Về
nghỉ
không
làm việc công nữa.
Hồi
môn 囘門 : Các thứ lễ vật nhà gái đưa qua nhà trai
khi rước dâu.
Hồi
tâm 囘心 : Đang giận oán mà nghĩ lại.
Hồi
tưởng 囘想 : Nhớ lại thời gian đã qua.
HỘI
Hội diện 會 面 : Họp mặt. Hội đàm 會談 :
Hai bên họp nói
chuyện về
việc
quan hệ lợi hại.
Hội
đồng 會同 : Họp nhau bàn việc chung.
Hội
kế 會計 : Chuyên việc tính sổ chi thu.
Hội
kiến :會見 (như hội diện)
Hội nghị 會議 : Họp nhau cùng bàn. (Đ) Việc ấy do - - quyết định.
Hội
quán 會舘 : Nơi hội họp.
Hội hoạ 繪畫 : Kẻ vẽ là một bộ môn mỹ thuật.
HÔN
Hôn
lễ 婚禮 : Lễ cưới.
Hôn nhân 婚姻 : Lấy vợ lấy chồng.
Hôn
thư婚書 : Giấy nhà trai và nhà gái trao đổi cho
nhau.
Hôn
ước 婚約 : Hẹn cưới gả con mình cho con nhà kia.
Hôn mê 昏 迷 : Tối tăm mê muội.
HỒN
Hồn
hậu 渾厚 : Lòng toàn trung hậu.
Hồn
nhiên 渾然 : Hoàn toàn tự nhiên như không có việc gì xảy
ra.
HỖN
Hỗn
độn 混沌 : Lẫn lộn mất trật tự.
Hỗn
hào 混淆: Lẫn lộn không có trật tự.
Hỗn
loạn混亂 : (như hỗn độn)
Hỗn
tạp混雜: (như hỗn loạn)
HỒNG
Hồng
lâu 紅樓 : Nhà lầu treo đèn đỏ, biểu hiện nhà hát
khác hẳn nhà thanh lâu.
Hồng
nhan 紅顏 : Má hồng, biểu hiện cô gái đẹp.
Hồng quần 紅 裙 : Phục sắc của con gái.
Hồng
thập tự 紅十字 : Chữ thập đỏ, biểu
hiệu cơ quan cứu người bị thương.
Hồng
lô 鴻臚 : Hàm tự khanh, cựu triều.
HỐNG
Hống
hách吼嚇: Quát tháo bắt nạt. Hay dùng theo nghĩa
phách lối, làm oai.
HỐT
Hốt
nhiên 忽然 : Phút chốc
HỢP
Hợp
cẩn 合卺 : Chén rượu mừng nhau của đôi vợ chồng trong
ngày cưới.
Hợp
cổ 合股 : Góp vốn vào công ty.
Hợp
nghị 合議 : Hợp lẽ phải và tiện lợi.
Hợp nhất合一 : Hợp làm một.
Hợp
quần 合群 : Hợp bọn cho đông người. (Đ) Người có - -
thì mới có lực lượng.
Hợp tác 合 作 : Hợp ý chung sức cùng làm.
Hợp
thời 合時 : Làm cho thích hợp thời đại.
HUẤN
Huấn đạo 訓道 :
Chức học quan coi một huyện. (đời cổ)
Huấn
luyện 訓練 : Dạy tập cho thành tài.
HUNG
Hung
đồ 凶徒 : Bọn hung hãn hay đánh nhau.
Hung
hiểm 凶險 : Hung ác và hiểm giảo.
Hung
hoang 凶荒 : Năm mất mùa. (T)
Hung
niên 凶年 : Cũng như hung hoang. (Z)
Hung
thủ 凶手 : Kẻ hại người.
Hung
tinh 凶星 : Vị sao xấu. Tục truyền sao trên trời ứng với
nhân mệnh, có vị cát, có vị hung, vị hung ứng ra người hung và ngược lại.
HÙNG
Hùng
biện 雄辯 : Biện bác một cách hùng hồn.
Hùng
cứ 雄據 : Giữ đất xưng hùng một khu vực. (Đ)
Hùng
cường 雄強 : Mạnh khoẻ có thế lực.
Hùng
dũng 雄勇 : Cũng như hùng cường.
Hùng
hồn 雄渾 : Khí văn trầm hùng và hồn hậu.
Hùng
tráng 雄壯 : Cũng như hùng dũng.
Hùng
trưởng 雄長 : Hào hùng làm tù trưởng một khu.
Hùng vĩ 雄偉 : Coi ra vẻ hùng dũng lớn lao. Có thể thế.
HUY
Huy
hoàng 輝煌 : Có vẻ rực rỡ. (T)
Huy
chương 徽章 : Các thứ bội chương mà bề trên ban cho để
khen ngợi là tài giỏi.
Huy hiệu 徽號 : Hiệu
tốt đẹp.
HÚY
Huý kỵ 諱忌 : Kiêng sợ không dám nói đến.
Huý
nhật 諱日 : Ngày
phải kiêng tức là ngày giỗ chạp.
HUYÊN
Huyên
náo 喧閙: Ồn ào không yên tĩnh.
HUYỀN
Huyền
bí 玄秘 : Lẽ huyền vi bí hiểm. (T)
Huyền
diệu 玄玅 : Huyền bí thần diệu. (T)
Huyền tôn 玄 孫 : Cháu năm đời.
Huyền
ca 絃歌 : Đàn hát là cảnh tượng thái bình.
Huyền
án 懸案 : Án treo.
Huyền
chức 懸職 : Người công chức bị lỗi phải phạt nhẹ, tạm
nghỉ việc ít lâu.
Huyền
tuyệt 懸絶 : Khác nhau xa quá.
Huyền
thưởng 懸賞 :
Treo giải thưởng.
Huyết chiến 血戰 : Chiến đấu liều đến đổ máu tươi.
Huyết
mạch 血脈 : Mạch máu. (Z) Người đồng chủng cùng chung
- -.
Huyết
tính 血性 : Tính sốt sắng tự trời phú.
HUYNH
Huynh
đệ 兄弟 : Anh
em cùng khí huyết.
HUỲNH
Huỳnh hoặc 熒惑 : 1. Sao Hỏa. 2. Hoa mắt, bị mê hoặc.
HUỐNG
Huống
hồ 况乎 : Huống chi. (thêm một lẽ nữa) (H)
HƯ
Hư
tâm 虛心 : Bỏ trống tâm thần để chịu lời dạy bảo.
Hư tự
虛字 : Chữ hư không hình tượng (văn phạm).
Hư tưởng 虛想 : Ý
nghĩa hão huyền.
Hư ứng
虛應 : Nhận lời mà không làm. (Đ)
không nên - - để thất tín với người.
Hư
vinh 虛榮 : Vẻ vang hão huyền.
Hư
vô 虛無 : Trống không. Theo thuyết phật thì thế giới
vốn là cõi - -.
Hư
văn 虛文 : Văn sức không có sự thực.
Hư vị 虛位 : Có địa vị mà không quyền hoặc không làm được việc.
HƯNG
Hưng
long 興隆 : Hưng khởi long thịnh.
Hưng
thịnh 興盛 : Cũng như hưng long.
Hưng
vong 興亡 : Khởi nghiệp hay diệt vong.
Hưng
vượng 興旺 : Cũng như nghĩa hưng long.
HỨNG
Hứng
thú 興趣 : Cái cảnh vui làm cho thích ý.
HƯƠNG
Hương
đăng 香燈 : Nhang và đèn dùng để thờ cúng thần và tổ.
Hương
hoa 香花 : Nhang và hoa là những thứ thơm.
Hương hỏa 香火 : Cũng như hương đăng. Người ta nói về gia sản để thờ tổ tiên.
Hương liệu 香料 : Các thứ có mùi thơm.
Hương
ẩm 鄉飲 : Lệ ăn uống nơi hương thôn.
Hương
chức 鄉職 : Những chức dịch trong hương thôn.
Hương
đảng 鄉黨: Nói tóm về việc làng.
Hương
hội 鄉會 : Hội đồng làm việc làng.
Hương sư 鄉師 : Thầy dạy học trẻ con trong làng.
Hương
tục 鄉俗 : Tục lệ trong làng.
HƯỚNG
Hướng
đạo 向導 : Hướng
dẫn cho người theo.
Hướng địa tính 向地性 : Cỏ cây có tính chui đầu xuống đất.
HƯỞNG
Hưởng ứng 響應 : Vang theo với tiếng. Ý là ứng theo. (Đ) Vua Lê khởi nghĩa, nhân dân - - nhiều năm.
Hưởng thụ 享受 :
Được hưởng phúc.
HƯU
Hưu
trí 休致 : Thôi làm việc công về nghỉ.
Hưu
tức 休息: Nghỉ ngơi.(Z)
HỮU
Hữu
bị vô hoạn有僃無患 :Có dự bị không lo gì. Đời Trần ba lần đánh thắng giặc ngoại xâm là nhờ - - - -.
Hữu
chí cánh thành 有志竟 成 :
Có chí rồi cũng thành.
Hữu cơ hóa học有機化學 : Ngành khoa học nghiên cứu những vật thể hàm chất thán.
Hữu
dụng 有用 : Có thể đem ra dùng được.
Hữu
hạn 有限 : Có hạn định.
Hữu
lao vô công有勞無功 : Làm việc khó nhọc mà
không thành công.
Hữu
tài vô hạnh有才無行 : Có tài mà không có nết.
Hữu
tình 有情 : Có tình tứ đáng để
ý đến. Sơn
thủy phong cảnh - -.
Hữu
vị vô quyền 有位無權: Có địa vị mà không có quyền.
Hữu
hành 右行: Lối chữ viết từ tay trái sang tay phải tức
là lối chữ theo vần La Mã. Khác với lối chữ
Hạ hành như chữ Hán và Tả hành như chữ Ấn Độ.
I
- ÍCH
Ích
kỷ 益己 : Lợi riêng cho mình không biết đến ai. (Đ)
Ích
lợi 益利 : Bổ ích tiện lợi
Ích
quốc lợi dân 益國利民 : Có ích cho nước có lợi
cho dân.
K -
KÊ
Kê cứu 稽究 : Khảo xét (Đ) Dụng công - - học mới tinh.
Kê
gian 鷄奸 : Thói gian dâm trai với trai.
Kế
hoạch 計劃 : Mưu mẹo bầy vẽ ra.
Kế
sách 計策
: Mưu mẹo.
Kế toán 計算 : Tính toán sổ sách về việc chi thu.
Kế mẫu 繼母 : Người mẹ kế chân người đích mẫu (mẹ đẻ) đã chết.
Kế
nghiệp 繼業 : Nối nghiệp.
Kế
phụ 繼父
: Cha ghẻ tức là dượng.
Kế tiếp 繼接 : Nối tiếp. Không đứt quãng.
Kế tự
繼嗣 : Nối dõi. Tông đường có người - -.
Kế
thất 繼室 : Vợ kế chân vợ cả.
Kế
thế 繼世 : Nối đời ấy sang đời khác.
Kế
thể 繼體 : Nối ngôi làm vua làm chúa.
Kế
thừa pháp 繼承法: Danh từ pháp luật, phép dựng
người thừa tự.
Kế vị
繼位 : Nối ngôi, cũng như kế thể.
KẾT
Kết
cấu 結構 : Tụ hợp, gây thành.
Kết
cục 結局 : Rốt cuộc, Rút cục. - - không được gì.
Kết
duyên 結緣: Lấy duyên ràng buộc nhau.
Kết
hôn 結婚 : Lấy nhau.
Kết
luận 結論 : Lời tóm tắt đại ý vấn đề gì.
Kết
nghĩa 結義 : Lấy nghĩa ràng buộc nhau.
Kết
lực 結力 : Sức ngưng tụ của vật chất. (Z)
Kết
quả 結果 : Kết thành quả tốt đẹp.
Kết tinh 結晶: Tiếng hoá học, nói về các chất kết lại thành khối.
Kết
thiệt 結舌 : Giữ mồm không dám nói như là buộc lưỡi lại.
Kết
thúc 結束 : Thắt nút lại, thu vén mọi việc.
Kết
xã 結社 : Nhiều người họp lại thành một đoàn thể.
KÍCH
Kích
khởi 激起 : Làm cho tức mà đứng dậy.
Kích
nộ 激怒 : Làm cho người ta giận.
Kích
thích 激刺 : Làm cho sôi động đến. (Đ) vì phong trào -
- phải biến cải cho hợp thời.
Kích
thiết 激切 : Nói đến nơi, thiết đến sự thực.
KIÊM
Kiêm lý 兼理 : Gồm trị. Kiêm quản 兼管 : Gồm coi.
Kiêm
tinh 兼并: Gồm thu làm một. (Đ)
KIẾM
Kiếm
hiệp 劍俠 : Người hào kiệt có tài kiếm thuật.
Kiếm
pháp 劍法 : Phép đánh gươm. (Z)
Kiếm
thuật 劍術 : Thuật đánh gươm. (Z)
KIỀM
Kiềm giáp 鈐夾 : Dấu kiềm đóng vào hai tờ giấy. (Đ)
Kiềm
chế 鉗制 : Kìm giữ không cho tự do. (Đ)
KIỂM
Kiểm
duyệt 檢閱 : Xem xét, soát lại.
(Đ)
Kiểm
điểm 檢點 : Soát lại, đếm lại. (Đ).Chức quan võ đời cổ.
Kiểm
hiệu 檢校 : Kiểm tra hạch thực cho khỏi sai lầm.
Kiểm
học 檢學 : Chức học quan trong một tỉnh.
Kiểm
lâm 檢林 : Coi soát cây cối trên rừng.
Kiểm
sát 檢察 : Xem xét.
Kiểm
thúc 檢束: Coi xét giữ gìn.
Kiểm
thảo 檢討 : Một chức quan ở viện hàn lâm.
KIỆM
Kiệm
ước 儉約 : Dè dặt. Sẻn so. (T)
KIÊN
Kiên
bạch 堅白 : Vững bền trong sạch, tiết tháo không thay
đổi.
Kiên cố 堅固 : Vững bền chắc chắn, chỉ về vật chất.
Kiên
nhẫn 堅忍 : Vững tâm chịu khó. (T)
Kiên
trinh 堅貞 : Kiên cố trinh khiết. Quyết giữ lòng chính
đính, thủy chung. Ngọc là một thứ - - .
KIẾN
Kiến
cơ 見機 : Biết trước cơ vi hoạ phúc lợi hại Kiến giải 見觧 : Sức
hiểu, mắt trông thấy là tâm đã hiểu hết ý.
Kiến
thức 見識 : Điều trông thấy và biết rõ. Nói tóm là có
tư tưỏng, có hiểu biết.
Kiến
tri 見知 : Hiện mắt thấy và biết tường tận.
Kiến
văn 見聞 : Tai
nghe
và mắt
thấy, nói tóm lại là biết nhiều.
Kiến
bạch 建白 : Kiến nghị bộc bạch, đối với quốc gia trần
thuật với ý kiến mình.
Kiến
quốc 建國 : Gây dựng nền tảng một nước.
Kiến
thiết 建設 : Gây dựng xếp đặt nên cơ đồ. (Đ)
Kiến trúc 建築 : Xây đắp nhà cửa và cầu cống. (Đ)
Kiền
thành 虔誠 : Kinh thực, - - một lễ xin dâng.
Kiển
vận 蹇運 : Vận mệnh không hanh thông.
KIỆN
Kiện
nhi 健兒 :1. Người mạnh mẽ, tráng sĩ. 2. Người thủ hạ
khỏe.
Kiện
tướng 健將 : Tướng
võ khỏe và giỏi.
KIẾP
Kiếp
cục 劫局 : Cuộc
đời
đã bầy
sẵn, - - doanh thâu.
Kiếp
đoạt 劫奪: Cướp và
chiếm lấy.
Kiếp
hôi 劫灰 : Đất đen là do cháy của kiếp trước còn lại.
Kiếp
lược 劫掠 : Cướp bóc của cải.
Kiếp
vận 劫運 : Vận
mệnh trong cuộc đời.
KIỆT
Kiệt tác 傑作 : Bài văn xuất sắc hơn cả.
KIÊU
Kiêu
căng 驕矜: Khoe khoang lên mặt.
Kiêu
ngạo 驕傲 : Khoe khoang ngạo ngược.
Kiêu
túng 驕縱 : Kiêu căng càn rỡ.
Kiêu
xa 驕奢 : Kiêu căng xa sỉ.
KIỂU
Kiến chế 矯制 : Uốn sửa, giả thác triều mạng để làm việc.
KIM
Kim
bảng 金搒: Bảng vàng
Kim
cúc金菊 : Cúc hoa nhỏ
Kim
cương 金剛 : Vật rất cứng, tên kinh nhà Phật nói qúi
như vàng cứng, một loại đá qúi.
Kim
đan 金丹 : Thuốc trường sinh.
Kim
hoàn 金環:Vòng vàng.
Kim
khí 金器 : Đồ
vật làm bằng kim loại.
Kim
kính 金鏡 : Miếng kính nhỏ chung quanh có vành đồng
dính vào bức thêu.
Kim
lan 金蘭 : Bạn thân quý, ý nói đồng tâm thì chặt vàng
được, lời nói thơm như lan.
Kim lâu 金樓 : Tên một vị sao trong sách bói toán.
Kim
loại金類: Loài kim, gồm cả bạc, đồng, sắt, kẽm v.v...
Kim
môn 金門 : Cửa nhà quyền quý.
Kim
ngân 金銀 : Vàng bạc, tên một vị thuốc bằng dây leo.
Kim nhũ 金乳 : Bột vàng tô vẽ.
Kim ốc 金屋 : Nhà vàng, nói nhà sang trọng.
Kim phong 金風 : Gió tây về mùa thu.
Kim
quĩ 金匱 : Tên sách thuốc, nói sách thuốc quý đáng để
hòm vàng.
Kim
sa 金砂 : Đá có lẫn vàng.
Kim
tiền 金錢 : Tiền vàng, một thứ huy chương.
Kim
tinh 金星 : Tên
một vị hành tinh.
Kim thân 金身 : Mình vàng, tượng đức Thích Ca. Nói thân tôn quý.
Kim
tuyến 金線 : Chỉ
vàng người ta dùng để thêu.
Kim
thanh 金聲 : Giọng lanh lảnh sang sảng.
KINH
Kinh
經 : Đạo thường. Sách thánh hiền. Huyết mạch. Đường dọc. Trị
lý. Đi qua.
Kinh chế 經制 : Chế độ đã thành đạo thường đời nào cũng phải theo. (Z)
Kinh
doanh 經營 : Sửa sang, xếp đặt gây dựng nên công việc.
(Đ)
Kinh
điển 經典 : Sách vở điển cố. (Z)
Kinh
giải 經解 : Khảo cứu phân tách nghĩa kinh sách.
Kinh giới 經界 : Bờ cõi của ruộng đất mà người ta đã định.
Kinh
diên 經筵 : Nơi giảng kinh sách của các vị đế vương.
Kinh
kệ 經偈 : Sách kinh và câu kệ của phật giáo.
Kinh
kỷ 經紀 : Giềng mối theo nhau, cùng nghĩa như từ
cương kỷ.
Kinh khôi 經魁: Một học vị đỗ cử nhân thứ năm trở lên.
Kinh lạc 經絡 :Đông y chia các mạch trong thân thể làm 12 kinh, liên lạc với nhau.
Kinh
lịch 經歷 :1.Trải qua. 2.Tên thuộc quan đời cổ.
Kinh
luân 經綸: Làm tơ chia ra từng mối là kinh, hợp các mối
lại là luân, nghĩa bóng quy hoạch việc
chính
trị.
Kinh lược 經略 : Trù hoạch cả toàn cục để tìm cách thống trị.
Kinh
lược sứ 經略使 : Chức quan khâm mạng đi kinh lược.
Kinh
lý 經理 : Đi
xem xét việc quan.
Kinh
nghĩa 經義 : Ý
nghĩa trong kinh truyện, đời cổ thi cử
có một kỳ: để xem có tinh nghĩa kinh
hay
không.
Kinh nghiệm
經驗
: Đã nghiệm qua. Phương thuốc có
- -.
Kinh
nghiệp 經業 : Nghiệp thường làm ăn.
Kinh
niên 經年 : Trải qua lâu năm.
Kinh
phí 經費 : Phàm những tiền mà đã tiêu đi để làm việc
gì.
Kinh
tế 經濟 :1. Viết tắt của “kinh bang tế thế” hoặc
:kinh thế tế dân” : (Nghĩa cũ) Làm việc
đời để giúp dân. Ngày nay phàm cái gì có quan hệ đến việc lợi dụng hậu
sinh 2. (Tiếng Nhật Bản) Lợi dụng tài
hoa. 3.
Kinh
tế học 經濟學 : Môn học chuyên nghiên cứu về các hoạt động
của người ta làm cho thỏa mãn các điều nhu yếu.
Kinh sử 經史 : Sách kinh và sách sử.
Kinh
tuyến 經線: Đường vòng đi dọc trái đất từ Bắc tới Nam.
Kinh
thuật 經術: Chuyên khảo cứu về sách thánh hiền.
Kinh
truyện 經傳 : Thánh kinh và hiền truyện.
Kinh
vĩ 經緯 : Đường
dọc và đường ngang.
Kinh
đô 京都 : Chỗ có hoàng cung vua ở và thiết triều tức
là thủ đô.
Kinh
kỳ 京畿 :
Cõi kinh.
Kinh
sư 京師 : Như kinh đô
Kinh
thành 京城 : Thành ở kinh đô.
Kinh
cụ 驚懼 : Kinh sợ.
Kinh
khủng 驚恐 : Sợ hãi.
Kinh
hoảng 驚恍 : Sợ hãi.
KÍNH
Kính
cẩn 敬謹 : Tôn trọng nghiêm cẩn.
Kính
lão 敬老 : Kính trọng người cao tuổi.
Kính trọng 敬重 : Cung kính quý trọng.
KÌNH
Kình
địch 勍敵 : Kẻ địch thủ với mình khỏe lắm.
Kình
ngạc 鯨鱷 : Hai thứ cá dữ ở dưới biển: cá voi và cá sấu.
KÝ
Ký chú 記註 :
Ghi dặn.
Mấy
lời - - đinh ninh.
Ký
giả 記者 :
Người viết
báo,
người làm sách, làm truyện.
Ký lục
記錄: Công chức chuyên việc biên dịch.
Ký sự
記事 : Lối văn chép những việc trông thấy.
Ký ức
記憶 : Ghi nhớ trong trí óc.
Ký sinh 寄生 : Ăn nhờ ăn bám.
Ký
ngụ 寄寓 : Ở nhờ.
Ký
táng 寄葬 : Chôn tạm nơi đất khách.
Ký
thác 寄托 : Giao phó cho.
Ký
vãng 旣往 : Đã qua.
KỲ
Kỳ
dư 其餘 : Thừa ra của số nào đó. (H)
Kỳ
thuỷ 其始 : Bắt đầu việc ấy. (H) - - việc còn dễ.
Kỳ thực 其實 : Thực ra việc ấy. (H) - - không có gì.
Kỳ
trung 其中 : Trong ấy.
- - có điều hay, có điều dở.
Kỳ vọng
期望 : Mong mỏi. - - cho thành công.
Kỳ
khôi 奇魁 : Khôi ngô khác người. (T)
Kỳ ngộ 奇遇 : Gặp gỡ một cách lạ lùng.
Kỳ
quái 奇怪 : Vật lạ không như thường.
Kỳ
tài 奇才: Tài giỏi lạ thường.
Kỳ xí 旗幟 : Nói tóm các thứ cờ. (Z)
Kỳ
kí 騏驥 : Ngựa kỳ ngựa ký. (Z)
Kỳ đảo
祈禱: Cầu khẩn mong thần dáng phúc.
Kỳ
an 祈安 : Cúng cầu yên lành.
Kỳ lộ
岐路 : Đường ngã ba.
Kỳ cựu
耆舊 : Người già đã nghỉ việc công.
Kỳ hào 耆豪 : Bậc đàn anh
Kỳ
lão 耆老 : Hạng già cũng như kỳ cựu.
Kỳ
lý 耆里 : Hạng hào mục, nói tóm các chức dịch trong
làng.
Kỳ mục
耆目 :Người đàn ông già cả, tai mắt trong làng.
Kỳ
khu 崎嶇 : Khi khu, khấp khểnh, đường khó đi lại.
KỶ
Kỷ
cương紀綱 : Giềøng mối.
Kỷ
luật 紀律 : Phép lệnh đã định: - - nhà trường, - - nhà
binh.
Kỷ
niệm 紀念 : Ghi nhớ một việc to tát nào hay là công đức
của một người nào.
Kỷ nguyên 紀元 : Ghi lấy năm đầu của một triều đại nào hay một tôn giáo nào mà tính đi. Phép làm lịch.
Kỷ
hà học 幾何學 : Khoa dạy về diện tích và thể tích.
KỸ
Kỹ
lưỡng 伎倆 : Kỹ càng và khéo léo.
Kỹ nghệ 伎藝 : Nói chung các nghề chế ra.
Kỹ
sư 技師 : Người đã tốt nghiệp khoa công nghệ.
Kỹ xảo
伎巧 : Tài
khéo.
Kỹ dạng
庋癢 : Ngứa ngáy,nói bóng ý muốn làm
Kỹ nữ
妓女 : Gái giang hồ
Kỵ lạp
忌臘: Giỗ chạp. Ngày giỗ tổ và tết cuối năm.
KỴ
Kỵ
binh 騎兵 : Lính cưỡi ngựa.
Kỵ
mã 騎馬
: Cưỡi ngựa.
KH -
KHẢ
Khả 可 : 1. Đáng. (T) 2. Nên,thuận (Đ) 3. Có thể (H)
Khả
ái 可愛 : Đáng yêu (T) người có lễ độ nhã nhặn là
người - -.
Khả
giáo 可教 : Dạy được. (T) Cậu học trò nết na chăm học
thực là - -.
Khả
kiến 可見 : Trông thấy được là - -.
Khả
kính 可敬 : Đáng kính trọng.
Khả
nghi 可疑 : Đáng ngờ. Việc - - thì phải xét.
Khả nguyên 可原: Lượng tình cho được.
Khả ố
可惡 : Đáng ghét. (T) Người vô lễ hỗn hào là người
- -.
Khả
quan 可觀 : Vui mắt coi được.
Khả
thân 可親 : Người tốt thân thiết được.
Khả
vọng 可望 : Việc ấy mong tới được.
Khả
phủ 可否 : Nên hay chăng, phải hay trái, thuận hay
không - - một lời.
Khả
dĩ 可以 : Có thể. Mở một xưởng công nghệ - - nuôi được
bao nhiêu người.
KHÁC
Khác
cẩn 恪謹 : Cung kính
và cẩn thận. (T)
KHAI
Khai
ấn 開印 : Mở hòm ấn bắt đầu.
Khai
bút 開筆 : Đầu năm mới cầm đầu bút viết.
Khai
chiến開戰 : Bắt đầu
mở
cuộc chiến tranh. Hai nước khi - - thì gọi kiều dân về.
Khai
diễn開演: Bắt đầu mở diễn ra.
Khai
đạo 開導 : Mở trí dẫn đường cho.
Khai
hoá 開化 : Mở mang giáo hoá.
Khai
huyệt 開穴: Đào lỗ để táng người chết.
Khai
khẩn 開墾: Mở đất hoang để trồng trọt.
Khai
khẩu 開口 : Mở miệng ra mà nói.
Khai
môn kiến sơn 開門見 山 : Mở
cửa ra trông thấy núi ngay. Nghĩa
bóng câu mở đầu
cho bài
văn.
Khai
phóng 開放 : Mở ra,
buông
ra. “Môn hộ khai phóng”
Khai
quốc 開國 : Mở đất cõi, thu phục nhân dân, dựng thành
một nước.
Khai
sáng 開創 : Mới bắt đầu mở mang thành lập ra.
Khai
số 開數 : Số lẻ trong phép tính. (Z)
Khai
tâm 開心 : Vỡ lòng học chữ. (Đ)
Khai
thác 開拓 : Mở mang đất nước, mở mang cơ nghiệp nhà.
(Đ)
Khai
thiên lập địa 開天立 地 :
Khi mới mở ra trời gây ra đất.
Khai
thông 開通: Mở mang thông đạt.
Khai
trí 開智 : Mở mang trí tuệ.
KHÁI
Khái luận 槪論 : Bàn bao quát chứ chưa nói kỹ.
Khái lược 槪略 : Bao quát ước lược. (H) mới xem - - quốc sử đã nồng nàn lòng ái quốc.
KHẢI
Khải
hấn 啟釁 : Mới mở ra phấn khích,sinh ra tức nhau.
Trung Hoa và Nhật Bản - - từ Lư Cầu Kiều.
Khải minh啟明 : Mở sáng ra.
Khải
sự 啟事 : Tâm sự lên bề trên.
Khải
ca 凱歌: Khi quân thắng trận hát mà trở về.
Khải
hoàn 凱還 : Thắng trận trở về. (Đ) Cửa - - đón quân thắng
trận về.
Khải
thư 楷書 : Lối viết chữ chân phương. Khoá bản đều
dùng - - cả.
KHAM
Kham
dư 堪輿 : Sách nhà địa lý nói về trời đất.
Kham
khổ 堪苦 : Chịu khổ.
KHÁM
Khám
hợp 勘合 : Xét thực xem có đúng không.
Khám
nghiệm 勘驗 : Xem xét đến nơi để nghiệm sự thực về việc
án.
Khám
phá 勘破 : Xem xét vỡ ra sự bí mật.
KHÁN
Khán
đài 看臺 : Nền đắp cao cho người đứng xem.
Khán
giả 看者 : Người đi xem. (Z)
Khán
kiến 看見: Mắt trông thấy.
Khán
thủ 看守 : Chức dịch canh phòng trong làng.
KHANG
Khang
cường 康強 : Yên lành khoẻ mạnh. (T) tuổi già mà được - -
thì sướng lắm.
Khang kiện 康健 : Bình yên mạnh khoẻ.
Khang ninh 康寧 : Bình
yên vô sự.
Khang
tế 康濟 : Tài giúp nước giúp dân.
KHÁNG
Kháng
án 抗案 : Chống án không phục tình.
Kháng
cáo 抗告 :
Không
chịu
bản án mà kiện lại.
Kháng
chiến 抗戰 : Chống đánh lại không chịu. (Đ) chúng ta phải
- - chủ nghĩa xâm lược.
Kháng
cự 抗拒: Chống đánh lại. (Đ)
Kháng
nghị 抗議: Chống cãi lại. (Đ) Làm không phải lẽ thì
người - -.
KHẢNG
Khảng khái 慷槪 : Phẫn khích hăng hái vì nghĩa. (Đ) Thanh niên - - để kháng chiến.
KHANH
Khanh
tướng 卿相 : Vị quan to trong triều đời cổ.
KHÁNH
Khánh
điển 慶典 : Lễ chúc mừng.
Khánh
hạ 慶賀: Chúc mừng.
Khánh
thành 慶成 : Mừng việc làm xong.
Khánh
thọ 慶壽 : Mừng thọ.
Khánh
tiết慶節 : Tiết mừng. (Z) Hội đền Hùng là - - của nước
ta.
Khánh
kiệt 罄竭 : Không còn gì. Hết ráo cả.
Khánh
tận 罄盡 : Cũng như khánh kiệt.
KHAO
Khao
quân 犒軍 : Đãi quân đội bữa tiệc mừng. (Đ)
Khao vọng 犒望 : Đãi công chúng bữa chén cho biết danh vọng của mình.
KHẢO
Khảo
cổ 考古 : Xem xét truyện cổ.
Khảo
cứu 考究 : Tra xét điển cổ và nghĩa lý. (Đ)
Khảo
quan 考官: Công chức chấm thi. (Z)
Khảo thí 考試 : Xét thử từng đề mục xem sức của thí sinh tới bậc nào.
Khảo
sát 考察 : Xem xét. (Đ) Nhà chuyên trách đi kinh lý cốt
- - dân tình.
Khảo
lự 考慮 : Xét lại bằng một cách nghĩ kỹ. (Đ)
KHÁT
Khát
vọng 渴望 : Mong mỏi khao khát. (Đ)
KHẮC
Khắc
bác 刻剝 : Bóc lột của người. Người có tính - - là người tiểu nhân.
Khắc
khổ 刻苦 : Tự mình giữ nghiêm khắc khổ sở. (T) -
- thì trị mình quá nghiêm.
Khắc
kỷ 克己 : Tự mình xét nét mình.
KHÂM
Khâm
định 欽定 : Sách vở luật lệ
mà vua đã chuẩn
định. (chế độ cổ)
Khâm mạng 欽命 : Mệnh vua ban cho.
Khâm
ngưỡng 欽仰 : Kính phục và trông lên.
Khâm
phục 欽服: Tôn trọng, kính phục tài đức người.
Khâm
sai 欽差 : Mạng vua sai làm.
Khâm
thiên giám欽天監 : Sở làm lịch và xem thiên
văn .
Khâm
thừa 欽承: Kính vâng mệnh lệnh bề trên..
Khâm liêm (liệm) 衾襝: Những đồ quấn bọc người chết để nhập quan.
KHẨN
Khẩn
cầu 懇求 : Kêu van xin cho được.
Khẩn
thiết 懇切 : Kêu nài thiết tha. (Đ)
Khẩn
điền 墾田 : Khai thác, vỡ đất hoang làm ruộng.
Khẩn hoang 墾 荒 :Mở
mang,
vỡ đất hoang trồng cấy.
Khẩn
yếu 緊要 : Cần thiết lắm.
Khẩn
cấp 緊急 : Cần kíp đến nơi.
KHẤT
Khất
ai 乞哀 : Thỉnh cầu một cách đáng thương.
Khất
thực 乞食 : Xin
ăn.
KHẨU
Khẩu
cung 口供 : Tự miệng xưng ra.
Khẩu đầu 口頭 : Cửa miệng. (Z) những thành ngữ là - - cả.
Khẩu
hiệu 口號 : Những biểu ngữ mà miệng hô to lên.
Khẩu
khí 口氣 : Khí phách phát ra miệng.
Khẩu
phân khẩu xứ 口分 口處 : Xử
kiện bằng miệng, không phải giấy mực gì.
Khẩu
phần 口分: Phần nhân xuất, phần ăn của mỗi người.
Khẩu
phúc kế 口腹計 : Cách kiếm ăn để nuôi miệng, và bụng. (Z)
Khẩu
sáo 口套 : Sáo
cũ cửa miệng. (Z)
Khẩu thị tâm phi 口是心 非: Miệng nói vậy mà bụng không phải vậy, Những người - - - - là người hiểm ác. Không thành thực.
Khẩu
thiệt口舌: Cãi
nhau bằng miệng.
Khẩu thuyết vô bằng 口說 無憑: Miệng nói không bằng cứ. Vì lẽ - - - - cho nên phải có giấy mực.
Khẩu tiêu 口標 : Cũng như khẩu cung.
KHÊ
Khê kính 蹊 徑 : Lối nhỏ đường tắt. (Z) Nghĩa bóng trong trường danh lợi thì có nhiều - -.
KHẾ
Khế
nghị 契誼 : Nghĩa giao kết. (Z) Lưu – Bình,
Dương
- Lễ có - - với nhau.
Khế
ước 契約 : Giấy mực ký kết với nhau về việc quan hệ.
KHI
Khi
nhân 欺人 : Lừa dối người. (Đ)
KHÍ
Khí áp biểu 氣壓表 : Cái đồ để đo sức ép của không khí. Phong vũ biểu.
Khí
cầu 氣球 : Quả cầu dùng khinh khí bay lên, để xem xét
tình hình.
Khí
chất 氣質 : Bản tính tự trời phú.
Khí
hậu 氣候 : Thời gian mà khí trời thay đổi nóng lạnh.
Khí
huyết氣血: Khí và mạch máu trong người.
Khí thế 氣勢 : Khí hăng thế mạnh.
Khí tiết 氣節 : Chí khí và tiết tháo của người. (Z) Nền giáo dục nuôi lên - -.
Khí
tượng 器象 : Những hiện tượng sinh ra trong không khí
như gió, mưa, nóng, lạnh. (Z) Đài thiên văn để chiêm nghiệm - -.
Khí cụ 器具 : Đồ đạc. (Z) Thánh nhân đời cổ chế ra - - để thông lợi cho đời.
Khí cục 器局 : Tài năng và độ lượng. (Z) - - của quân tử và tiểu nhân khác nhau.
Khí
dụng 器用 : Đồ dùng thứ nào làm việc ấy.
Khí
giới 器械 : Đồ dùng việc binh. (Z)
Khí thức 器識 : Khí cục và kiến thức. Chơi với bạn có - - mới thành bạn thân.
Khí trọng 器重 : Quý hoá trọng đãi. (Đ) người có tri thức thì đời - - lắm.
KHỈ
Khỉ 起 :
Xem chữ
“khởi”.
KHIÊM
Khiêm
nhượng 謙譲: Nhún nhường. (T)
Khiêm
từ 謙詞: Lời nói nhún nhường.
KHIẾM
Khiếm
khuyết 欠缺 : Thiếu thốn. (T)
Khiếm
nhã 欠雅 : Không nhũn thiếu phần thuần nhã.
KHIÊN
Khiên
dẫn 牽引 : Kéo lôi việc nọ sang việc kia.
Khiên
diên牽延 : Kéo dài ra. (Đ) Vì lẽ - - thường lỡ cơ hội.
KHIẾP
Khiếp
nhược 怯弱 : Rất
yếu. (T) Vì tính - - không làm được việc.
KHIẾT
Khiết
bạch 潔白 : Trong sạch. (T) Không ô trược, tức là
không nhơ nhớp.
KHIÊU
Khiêu
chiến 挑戰 : Gợi đánh nhau. (Đ)
Khiêu
hấn 挑釁 : Gợi ra mối giận.
Khiêu khích 挑激 : Khiêu gợi chọc tức.
Khiêu
vũ 跳舞 : Nhẩy múa.
KHINH
Khinh
bỉ 輕鄙 : Coi rẻ không trọng.
Khinh
động 輕動 : Làm việc không thận trọng.
Khinh
sinh 輕生 : Coi đời sống quá nhẹ, không sợ chết.
Khinh
thân 輕身 : Làm cho mình nhẹ đi, không nặng nữa.(Thế
võ nhảy vọt cao)
Khinh
suất輕率: Khinh thường suất lược không thận trọng.
Khinh
dị 輕易 : Coi thường.
Khinh
mạn 輕 慢 : Lời nói không trân trọng.
KHOA
Khoa
科 : 1.Thể cách thi cử. (Z) 2.Hình thức xét việc. (Z) 3.Điều
lệ phán đoán. 4.Chia ra từng môn.
5.Đong
lường thu thuế.
Khoa
cử 科舉 : Đặt ra trường khảo thí lấy người học giỏi,
có thứ tự trong khoa, đại khoa.
Khoa
danh 科名 : Người có tên đỗ mà nổi tiếng.
Khoa giáp 科甲 : Theo lệ định đăng đệ trên dưới chia ra giáp, ất, bính...
Khoa
mục 科目 : Các đề mục tốt thì đăng khoa.
Khoa
đạo 科道 : Viện đô sát chia khoa đi giám sát các đạo.
Khoa
đẩu 科斗 : Lối chữ cổ đầu tròn và lớn mà đuôi bé như
hình con nòng nọc.
Khoa
điều 科條 : Đem pháp luật phán đoán định tội.
Khoa học 科學 : Đem đối tượng nhất định làm phạm vi nghiên cứu.
Khoa
liễm 科歛 : Đời cổ thu thuế ruộng lấy thóc, phải đóng
để thu.
KHÓA
Khóa
bản 課本 : Bản sách khoá giảng. (Z) Sách giáo khoa.
Khóa
dịch 課役 : Thu thuế và giao dịch. (Z)
Khóa
sinh 課生 : Học vị bậc tiểu học.
Khóa
trình 課程 : Chương trình đặt ra trong một thời hạn phải
làm xong.
KHOẢ
Khoả
thân 裸身
: Cởi trần truồng để lộ thân thể
ra.
KHOÁI
Khoái
cử 快舉 : Việc làm được hả lòng. (Z)
Khoái
hoạt 快活 : Khoái sảng hoạt bát. (T) Vui vẻ và linh động,
nhanh nhẹn.
Khoái
lạc 快樂 : Sướng
vui. (T) Theo chủ nghĩa - - tìm thú vui một đời.
Khoái xa 快車 : Xe
chạy nhanh. (Z)
KHOAN
Khoan dung 寬容 : Rộng lượng và tha thứ, người có tính - - là người tốt. (T)
Khoan
hồng 寬洪 : Rộng rãi không hẹp gì. (T) Lấy lượng - - đối
với kẻ ngu dại.
Khoan
nhân 寬仁 : Rộng lượng và lòng thương người.
Khoan
thứ 寬恕 : Lấy lượng tha lỗi cho người. (Đ) Nay hãy -
- cho một lần.
KHOÁN
Khoán ước 券約 : Lời định hẹn làm vào giấy. (Z) Mỗi làng có một - - riêng.
KHOẢN
Khoản
đãi 欵待 : Tiếp đãi.
Khoản
tân 欵賓: Tiếp khách.
Khoản
tiếp 欵接 : Khoản đãi thù tiếp. (Đ)
KHOÁNG
Khoáng
đạt 曠達 : Tính phiếm và hiểu biết sự đời. (T) Không
khư khư danh lợi.
Khoáng
quan 曠觀 : Trông ra một cảnh mênh mông.
Khoáng
chất鑛質 : Vật chất ở dưới mỏ.
Khoáng
sản 鑛産 : Sản vật trong mỏ. (Z)
Khoáng
vật 鑛物 : Vật không sống, không chất, không tri
giác.
KHOÁT
Khoát
đạt 闊達 : Rộng lượng và đạt lý. Làm người trên nên
có độ lượng - -.
KHÔ
Khô quẫn 枯窘 : Ý tứ sáp không nghĩ ra. Cùng khổ không thông.
KHỔ
Khổ
chủ 苦主
: Người chủ bị nạn. (Z)
Khổ hải 苦海 : Biển khổ, nói là đời người.
Khổ
hạnh 苦行 : Chịu khổ mà làm thiện. Các vị chân tu - -
biết bao.
Khổ
lực 苦力 : Khó nhọc về thân thể.
Khổ
sở 苦楚 : Lòng đắng và đau. (T)
Khổ
tâm 苦心
: Đắng trong lòng. (T)
Phải làm những điều mình không muốn
là một điều - -.
KHỐC
Khốc
thử 酷暑 : Khí trời nắng dữ. (T)
Khốc
khấp 哭泣
: Khóc thành tiếng và lệ chảy ra.
KHÔI
Khôi
nguyên 魁元 : Đỗ
đầu trong khoa mục.
Khôi phục 恢復 : Lấy lại được cơ đồ cũ. Vua Lê Thái Tổ - - được giang sơn.
Khôi
hài 詼諧 : Nói
chuyện gây cười.
KHỐI
Khối
lôi 傀儡 : Trò múa roi. (Z) Trường - - là nơi bầy trò
vui.
KHỐN
Khốn
cùng 困竆
: Khốn khổ cùng quẫn. (T)
Khốn
đốn 困頓
: Mỏi mệt. (T) Muốn lập
công nghiệp to, quản chi nỗi - -.
Khốn
khổ 困苦 : Khốn
nạn khổ sở.
Khốn
nạn 困 難 : Cũng
như khốn đốn.
Khốn
quẫn 困窘 : Cũng như khốn đốn.
KHÔNG
Không
chiến 空戰
: Đánh nhau trên trời. (Z)
Không
giới 空界 : Cõi trống không. Phật thuyết cho thế giới
là một - -.
Không
khí 空氣 : Tầng khí bao quanh trái đất. (Z) Mỗi khi
gió to là - - thay đổi mạnh quá.
Không
quân 空軍 : Quân trên trời là đoàn máy bay.
Không
trung 空中 : Trong khoảng trống không.
KHỐNG
Khống
chế 控制 : Cầm giữ để mà cai quản bắt phải theo
Khống
chỉ 控指 : In dấu ngón tay.
Khống tố 控訴 : Kêu kiến sự uất ức.
KHỔNG
Khổng
giáo 孔教 : Đạo học cụ Khổng Tử. (Z) Mấy nước Á Đông đều
theo - - cả.
KHỞI
Khởi
(khỉ) 起 : Đứng dậy.
Bắt
đầu làm, phát sinh ra. Nhắc ra làm lại.
Khởi
cư 起居 : Khi dậy khi ngồi, cử động thân thể.
Khởi
phục 起伏 : Đứng lên và nằm xuống.
Khởi
thân 起身 : Cất mình lên. Lễ chào của quân nhân.
Khởi
vũ 起舞 : Đứng dậy mà múa gươm.
Khởi
công 起工 : Bắt đầu làm việc kiến trúc.
Khởi
cú 起句 : Câu bắt đầu mở ra trong bài văn.
Khởi đầu 起頭 : Mới bắt đầu.
Khởi điểm 起點 : Điểm bắt đầu.
Khởi
gia 起家 : Xuất
thân ra bởi việc bắt
đầu. Làm
cho nhà thịnh hơn trước.
Khởi
hành 起行 : Bắt đầu đi, bắt đầu làm.
Khởi
kính 起敬 : Mới phát sinh lòng tôn kính.
Khởi nghĩa 起義 : Bắt đầu và đứng lên làm việc nghĩa.
Khởi
nghiệp 起業 : Bắt đầu dựng lên cơ nghiệp.
Khởi
sự 起事: Bắt đầu phát ra việc.
Khởi
thảo 起草 : Mới bắt đầu thảo bài văn.
Khởi
tố 起訴 : Mới phát ra đơn kiện.
Khởi
dụng 起用 : Lại nhắc ra mà dùng.
Khởi
phục 起復 : Lại nhắc người đã nằm bẹp mà dựng dậy.
Khởi
tử 起死 : Lại làm cho người chết sống lại.
KHU
Khu
biệt 區別 : Chia ra từng khu.
(Đ) Trong vườn rau - - ra từng giống rau.
Khu
vực 區域 : Cõi đất chia ra từng khu.
Khu
xứ 區處 : Khuôn xếp cho ổn thoả.
Khu
khiển 驅遣 : Sai khiến làm việc.
Khu
sách 驅策 : Thúc giục làm việc.
Khu
trục 驅逐 : Chạy đuổi bên địch.
Khu
trừ 驅除 : Đuổi
trừ đi.
KHÚC
Khúc
triết 曲折 : Gẫy gọn rõ ràng.
KHUẤT
Khuất
chỉ屈指 : Tính đốt tay.
Khuất khúc 屈曲 : Quanh co không thẳng.
Khuất
nhục 屈辱 : Chịu cúi nhục.
Khuất phục 屈服 : Chịu cúi phục.
Khuất thân 屈伸
: Co và duỗi.
Khuất
thân 屈身: Cúi mình.
Khuất
tùng 屈從 : Chịu cúi đầu mà theo.
KHUÊ
Khuê
các 閨閣: Nơi kín đáo mà đàn bà con gái ở. (Z) Người
- - là con gái nhà sang, không phải lầm than.
Khuê
môn 閨門: Cửa buồng.
Khuê
nghi 閨儀 : Lễ phép trong cửa buồng.
Khuê
tú 閨綉 : Con gái ngồi thêu trong buồng.
KHUYẾN
Khuyến
khích 勸 : Khuyên cho, khích thêm cho để làm việc tốt hơn lên.
Khuyến
lệ 勸勵 : Làm cho phấn khởi.
Khuyến
nông 勸農: Khuyên nghề làm ruộng.
Khuyến
thiện 勸善 : Khuyên làm lành.
KHUYẾT
Khuyết
điểm 缺點 : Điểm còn thiếu. (Z) Còn có - - là chưa
hoàn thành.
Khuyết
phạp 缺乏: Thiếu thốn.
Khuyết
tịch 缺席: Vắng mặt không đến toà, không đến hội đồng.
KHUYNH
Khuynh
đảo 傾倒 : Làm cho đổ nghiêng.
Khuynh gia 傾家 : Nghiêng đổ hết nghiệp nhà
Khuynh
hướng傾向 : Nghiêng về một chiều.
Khuynh
quốc 傾國 : Sắc đẹp để người mê đắm đến nỗi mất nước,
(nghiêng nước).
Khuynh
tâm 傾心 : Siêu lòng xu hướng.
Khuynh
thành 傾城 : Sắc đẹp nghiêng thành.
Khuynh
thính 傾聽 : Chịu nghe, để ý nghe.
KHỦNG
Khủng
bố 恐怖 : Làm cho người khác sợ hãi.
Khủng
hoảng 恐慌 : Sợ hãi không yên.
KHỨ
Khứ
cổ 去古 : Cách đời xưa
Khứ
hồi 去囘 : Đi và trở lại
Khứ
lưu 去畱 : Đi hoặc ở lại. (Đ) Tiễn biệt vì tình - -.
Khứ
niên去年 : Năm đã
qua.
KHỨU
Khứu
giác 嗅覺 : Thần kinh ngửi. (Z) Vì có - - mà ta phân
biệt được hương vị.
L -
LA
La hán 羅漢 : Bậc tu hành đắc đạo trong phật giáo.
La
kinh 羅經 : (như la bàn).
La
liệt 羅列 : Bầy hàng ra. (Đ) Trong phòng hội họïp - -
bao nhiêu là ghế.
LẠC
Lạc
nghiệp 樂業 : Vui vẻ làm ăn.
Lạc
quan 樂觀 : Đối với hiện tượng tỏ ra vui vẻ. (Z)
Lạc thú 樂趣 : Thú vui. (Z) Câu lạc bộ có nhiều – -.
Lạc
đệ 落第 : Hỏng thi.
Lạc
hậu 落後 : Lùi lại sau. (Đ) Khai hoá rất sớm mà tiến
bộ lại - -.
Lạc
hoa sinh 落花生 : Quả đỗ lạc khi hoa rụng rồi
mới có quả ở dưới gốc.
Lạc phách 落魄 : Gập lúc lưu lạc. Anh hùng có nhiều khi - -.
Lạc
thành 落成 : Lễ mừng mới làm xong việc kiến trúc
LAI
Lai
cảo 來稿 : Tập văn thơ gởi đến tòa soạn báo.
Lai
kinh 來京 : Tới kinh đô.
Lai
lịch 來歷 : Gốc tích bởi đó mà ra.
Lai
niên 來年 : Năm sau. Lai sinh 來生 :
Kiếp sau.
Lai vãng 來往 : Lại và đi. (Đ) Có - - với nhau, mới có tình cảm.
LẠI
Lại
bộ 吏部: Bộ lại, chuyên việc tuyển bổ công chức.
Lại mục 吏目 : Chức đầu bàn giấy ở phủ huyện đời cổ.
LAM
Lam
chướng 嵐瘴 : Khí độc ở miền núi rừng. (Z)
Lam
điền 藍田 : Nơi tiên ở. (Z) mua ngọc đến - -.
LÃM
Lãm
thắng 覽勝 : Đi dạo cảnh các danh thắng.
LẠM
Lạm
dụng 嚂用 : Lợi
dụng làm quá phạm vi.
Lạm
quyền 嚂權 : Làm quá quyền hạn.
LAN
Lan nhai 攔街 : Tiền treo khi lấy vợ. (Lệ thường đám cưới có giăng dây ở đường để ngăn cản, muốn đưa dâu đi qua phải nộp treo).
LANG
Lang bái 狼狽 : Hai giống thú rừng, một giống dài hai chân trước, một giống dài hai chân sau, phải bám vào nhau mà đi. Những người dựa nhau mà làm tức là - - với nhau.
Lang
tạ 狼藉: Bừa bãi không xếp gọn.
LÃNG
Lãng
bộ 浪步 : Đi chơi không định đến đâu.
Lãng
mạn 浪漫 : 1. Sóng tràn, ý nói cảm xúc tản mạn,phóng
túng không bó buộc. 2. tên một trường phái văn học.
Lãng
phí 浪費: Tiêu phí không tiết độ.
LÃNH
Lãnh
binh 領兵: Chức quan võ đời cổ.
Lãnh
đạo 領導 : Đứng đầu chỉ dẫn. (Đ)
Lãnh hải 領海 : Phần biển từ đất nước trở ra 6 hải lý.
Lãnh
sự 領事 : Người phái đi coi kiều dân ở nước ngoài
Lãnh
thổ 領土 : Đất ở dưới quyền thống trị.
Lãnh
tụ 領袖 : Người đứng đầu.
Lãnh
đạm 冷淡 : Nhạt nhẽo không sốt sắng. (T)
Lãnh
nhãn 冷眼 : Coi đời bằng con mắt lãnh đạm.
Lãnh
tiếu 冷笑 : Cười nhạt, tỏ ý không ưng.
LAO
Lao công 勞工: Thợ
thuyền.
(Z) - - thuộc về phái lao động.
Lao
động 勞動 : Làm lụng vất vả. (Đ) Trong thế giới thì
phái - - chiếm phần đông.
Lao
lực 勞力 : Vất vả về phần sức khoẻ. (Đ)
Lao
nông 勞農 : Dân quê
làm
ruộng. (Z) - - thuộc về xã hội lao động.
Lao
tâm 勞心 : Vất vả về phần tinh thần. (Đ)
LÃO
Lão
bộc 老僕 : Đầy
tớ ở lâu năm đã già. (Z)
Lão
hạng 老項 : Hạng
già nua. Nói chung cả những người có tuổi.
Lão
luyện 老錬 : Tuổi già thuộc việc.
Lão
nhiêu 老饒 : Tuổi
già được trừ cả, không phải đóng góp nữa.
Lão thành 老成 : Người có tuổi và đức vọng. (Z) Bậc - - lãnh đạo cho thanh
niên.
LẠO
Lạo
đảo 潦倒 : Chật
vật làm không thành.
Lạo
thảo潦草 : Sơ sài không kỹ.
LĂNG
Lăng
tẩm 陵寢 : Phần mộ và đền thờ bậc đế vương.
Lăng
mạ 凌罵 : Chửi mắng.
Lăng
nhục 凌辱 : Mắng nhiếc làm cho nhục.
Lăng
trì 凌遲 : Một thứ nhục hình xẻo từng miếng thịt.
LÂM
Lâm
biệt 臨別 : Tới khi ly biệt nhau.
Lâm
dân 臨民 : Chính mình trực tiếp với dân.
Lâm
hành 臨行 : Tới khi bước ra đi.
Lâm
nguy lý hiểm 臨危履 險 : Tới
lúc nguy bước vào chỗ hiểm. Tài ứng biến - - - - cũng như không.
Lâm sự 臨事 : Nhúng tay vào việc, tới khi có việc. (Đ) Tài luyện đạt - - không rối trí.
Lâm
thời 臨時 : Tạm ngay lúc ấy. (H) Chính phủ - -, Chủ tịch
- -.
Lâm
tẩu 林藪 : Rừng
rú hiểm sâu. (Z)
Lâm
sản 林産 : Nguyên liệu sản xuất ở rừng.
Lâm
tuyền 林泉 : Miền rừng suối tịch mịch. (Z)
LÂN
Lân
bang 鄰邦 : Nước láng giềng, hàng xóm. (Đ)
Lân
cận 鄰近 : Gần gũi.
Lân
quốc 鄰國 : Nước láng giềng cũng như lân bang.
LẬP
Lập 立
:1.Đứng lên. 2.Gây dựng. 3.Tức thì.
Lập
chính 立正 : Lễ chào của quân nhân đứng sững người lên.
Lập chùy 立錐 : Dựng đứng cái đùi lên. Ý nói chỗ đất hẹp lắm.
Lập phương 立方 : Hình vuông và đứng thẳng, có ba bề bằng nhau: dài, rộng, cao.
Lập
công 立功 : Gây thành công nghiệp.
Lập
đông 立冬 : Bắt đầu gây ra khí hậu mùa rét.
Lập
đức 立德 : Gây
thành đức trạch.
Lập
hạ 立夏 : Bắt đầu gây ra khí hậu mùa nực.
Lập
hiến 立憲 : Chế độ do cơ quan lập pháp định ra hiến
pháp.
Lập
mưu 立謀 : Gây ra mưu mẹo.
Lập
nghiệp 立業 : Gây nên cơ nghiệp.
Lập
pháp 立法: Dựng thành hiến pháp hoặc điều lệ.
Lập
quốc 立國 : Dựng thành chế độ quốc gia.
Lập
tâm 立心 : Định sẵn trong bụng.
Lập
thành 立成 : Định sẵn làm thành ra.
Lập
thân 立身 : Làm
nên thân danh.
Lập
thu 立秋 : Bắt đầu gây ra khí se sắt.
Lập
trường 立塲 :
Một địa vị nhận
định, một phương diện đối với hoàn cảnh.
Lập
xuân 立春 : Bắt đầu gây ra khí hậu ôn hòa của mùa
xuân..
Lập hiện 立現 : Rõ rệt ra ngay.
Lập
khắc 立刻 : Ngay lúc bấy giờ.
Lập tức 立卽 : Tức thì lúc ấy.
LÊ
Lê tảo 梨棗 : Gỗ lê gỗ tảo là vật liệu bản khắc.
LỆ
Lệ
luật 例律 : Điều lệ pháp luật.
Lệ hại
厲害 : Ngược dân hại người. (T) Tên tướng cướp -
- lắm.
Lệ
khí 癘氣 : Khí độc về mùa hè.
LỄ
Lễ bạc
tâm thành禮薄心
誠 : Lễ
vật nhỏ mà lòng thành.
Lễ
bái 禮拜 : Nói chung về sự cúng tế.
Lễ bộ
禮部 : Bộ
chuyên coi về lễ nghi.
Lễ ký 禮記
: Bộ sách
chép
nghi tiết, lễ lớn và lễ nhỏ.
Lễ
nghi 禮儀 : Lễ
văn nghi tiết. Nghi thức về việc lễ (Z) Triều, hội, tang, tế, hôn nhân đều có -
- cả.
Lễ
nghĩa 禮義 : Lễ
phép
nghĩa
lý. (Z) Dân có văn
hoá
lấy - - làm trọng.
Lễ
vô chung thỉ 禮無終始 : Lễ không kể trước sau,
lúc nào cũng kính cẩn.
LY
Ly
biệt 離別 : Lìa xa nhau đi nơi khác.
Ly dị
離異 : Vợ chồng bỏ nhau.
Ly
gián 離間 : Làm cho lìa xa nhau ra. (Đ) Đoàn thể bị -
- thì kém lực lượng.
Ly
hôn 離婚 : Vợ chồng xa nhau không ở với nhau nữa.
Ly
hương 離鄉
: Bỏ làng đi nơi khác.
Ly kỳ 離奇 : Khuất khúc lạ thường. (T)
Ly
tán 離散 : Lìa tan mỗi người một nơi.
Ly
tâm 離心 :
Lòng lìa xa không cố kết, không tín phục. Ly tâm lực: lực tách rời điểm
giữa.
LÝ
Lý 理 :
1. Lẽ phải. 2. Làm cho óng chuốt.
Lý
do 理由 : Cái cớ sở dĩ nhiên. (Z) Cái sự thực tìm thấy
- -.
Lý
đoán 理斷 : Phán đoán theo lẽ phải.
Lý học
理學 : Chuyên nghiên cứu về đạo lý.
Lý hội
理會 : Để ý suy xét cho hiểu rõ. (Đ)
Lý
luận 理論 : Bàn
lẽ phải đã thực nghiệm.
Lý sự
理事 : Nghĩa
lý và sự thực.
Lý thuyết 理說 : Lời bàn bạc các sự lý.
Lý
tưởng 理想: Suy nghĩ theo lý mà thành tư tưởng .
Lý
phát 理髮: Làm cho mái tóc óng chuốt, chải vuốt tóc.
Lý sự
理事 : Quản lý các việc.
Lý
tài 理財 : Lý
hội về sinh sản của cải. Lo việc tài chính.
Lý lịch
里歷
: Chức vụ đã trải qua và hành vi.
(Z)
Lý
trưởng 里長 : Hương chức coi sổ, đứng thu thuế và gọi
lính.
LỊCH
Lịch
duyệt 歷閱 : Trải
qua, xem qua. (Đ) Có - - mới trải mùi nhân thế.
Lịch
đại 歷代
: Trải đời.
Lịch
sử 歷史 : Sách ghi việc từng đời của nước.
Lịch sự 歷事 : Trải qua việc đời, lõi đời. (T) Xử trí hợp thể là người - -.
Lịch
thiệp 歷涉 : Trải
qua đã thông thạo.
Lịch thường tân khổ 歷 嘗幸苦: Trải nếm mùi cay đắng.
LIÊM
Liêm chính 廉正 : Thẳng thắn trong sạch.
Liêm
khiết 廉潔 : Cũng như liêm chính.
Liêm phóng 廉訪 : Xét hỏi góc nét. (Đ) Công việc - - cũng như trinh sát.
Liêm
sỉ 廉恥 : Đức liêm không tham, đức sỉ biết xấu hổ.
Liêm
trực 廉直 : Cũng như liêm khiết.
LIÊN
Liên
bang 連邦 : Các
nước liên hiệp. Kết liền lại với nhau.
Liên can 連干 : Dính dáng vào một tội lỗi gì với người khác.
Liên
chi 連枝 : Liền ngành.
Liên
danh 連名 : Ký liền tên vào bản văn thư.
Liên đái (đới)連帶 : Kéo dây nhau cùng chịu trách nhiệm.
Liên
hoàn 連環 : Nhiều vòng liền nhau.
Liên
luỵ連累
: Dây vào tội lỗi.
Liên
thanh 連聲 : Tiếng liền liền không dứt.
Liên
từ 連詞 : Chữ tiếp câu nọ sang câu kia. (văn phạm)
Liên
cú 聯句 : Một
lối thơ mỗi người làm một câu hợp lại thành ra.
Liên
đoàn 聯團
: Liên lạc thành đoàn.
Liên
hiệp 聯協
: Liên lạc hoà hiệp. (Đ)
Liên
hợp 聯合 : Liên lạc hợp đồng. (Đ) Đã - - thì lực lượng
hẳn to.
Liên
lạc 聯絡 : Quấn quít ràng buộc
lấy nhau, không đứt quãng.
Liên minh 聯盟 : Họp lại ăn thề. (Đ) Các nước - - để mạnh thêm lực lượng.
LIỆU
Liệu
lý 料理 : Trù tính làm việc. (Đ) Gặp việc khó khăn
phải - - thế nào.
LINH
Linh
cữu 靈柩 : Quan tài
thiêng
liêng của người chết.
Linh
đài 靈臺 : Đài thiêng liêng là thần xá ở trái tim.
Linh
đơn 靈丹 : Thứ thuốc chữa thần diệu.
Linh
hồn 靈魂 : Hồn thiêng liêng tức là tinh thần hoặc tâm
ý của người. Tâm lý học gọi là - -
Linh
khí 靈氣 : Khí thiêng liêng.
Linh nghiệm 靈驗 : Thiêng liêng đã nghiệm thấy. (T)
Linh
sàng 靈牀 : Bàn
thờ người mới quá cố.
Linh
vật 靈物 : Vật thiêng
liêng có thể
chỉ điềm tốt xấu.
Linh
xa 靈車 : Xe chở quan tài, xe tang.
Linh
lợi 伶俐 : Hoạt bát thông minh
LOẠN
Loạn đả 亂打 : Đánh lộn bậy không kiêng tránh ai.
Loạn
lạc 亂落 : Nước rối loạn, dân lưu lạc. Trong khi - -
dân tình khốn khổ lắm.
Loạn
quân 亂軍: Đám quân ô hợp gây rối .
Loạn tưởng 亂想 : Tư tưởng rối bời lan man viễn vông.
Loạn
xạ 亂射 : Bắn bừa bãi, không kiêng tránh ai.
LỖ
Lỗ bộ
鹵簿 : Đồ bát bửu làm nghi vệ.
Lỗ mãng 鹵莽 : Làm sơ lược không kỹ. (T) Học mà - - thì không hiểu thấu.
LỘ
Lộ phí 路費 : Tiền phí đi đường. (Z) Chân đi miệng đi - - không thể thiếu.
Lộ sự
露事 : Tiết lộ việc kín.
Lộ thiên 露天 : Chỗ ngồi không lợp mái che. (Đ)
LỘNG
Lộng
giả (dã) thành chân 弄假 成真 :
Mượn giả làm đùa mà hoá ra sự thực.
Lộng
hành 弄行 : Hành vi tiếm lạm.
Lộng
pháp 弄法 : Lờn pháp luật. (Đ)
Lộng
quyền 弄權 : Làm quá quyền hạn.
Lộng
xảo thành chuyết 弄 巧成拙 :
Làm khéo quá mà hoá ra vụng về.
LỢI
Lợi dụng 利用 : Nhân việc mà thủ lợi riêng cho mình.
Lợi
khí 利器: Đồ làm tốt lợi cho nghề.
Lợi
nguyên 利源: Nguồn sinh ra lợi.
Lợi
tâm 利心 : Lòng riêng chỉ vì lợi.
Lợi
tức 利息 : Số lãi do vốn sinh ra.
LUÂN
Luân
lý 倫理 : Nguyên lý đạo làm người. (Z) Người khác hẳn
loài vật là vì có - -
Luân
thường 倫常 : Đạo loài người và lẽ thường làm người. (Z)
Luân chuyển 輪轉 : Xoay chuyển dần đi.
Luân
thứ 輪次 : Xoay chuyển lần lượt.
Luân
lạc 淪落 : Lưu lạc, chìm đắm, rơi rớt. (Đ) Đời - - như hoa trôi bèo giạt.
LUẬN
Luận ngữ 論語 : Tên sách của Khổng môn đệ tử ghi chép lại lời nói và việc làm của đức Khổng.
Luận thuyết 論說 : Bàn về sự vật gì đó. (Đ)
LỤC
Lục
địa 陸地 : Cõi đất liền.
Lục
lộ 陸路 : Đường
đi bộ, tục gọi sở công chính.
Lục
lương 陸梁 : Tính hung tợn của giống người ở miền núi rừng.
Lục
quân 陸軍 :
Quân trên bộ. (Z) Xe phá lộ, xe tải đều thuộc - -.
Lục bát 六八 : Lời văn vần trên sáu chữ dưới tám chữ là lối thơ ca riêng của ta.
Lục
súc 六畜 : Sáu giống nuôi trong nhà là ngựa, trâu,
dê, gà, chó, lợn.
Lục
dụng 錄用 : Đem ra bổ dụng.
Lục
sự 錄事 : Viên chức làm hồ sơ giấy tờ ở toà án.
Lục
sức 錄飭: Sao bản chính lệnh quan truyền xuống cho
dân biết.
Lục
tống 錄送 : Sao bản chính ra mà gửi đi.
LUỸ
Lũy累: Xếp
thêm nhiều lần
Luỹ
khiếm 累欠 :Bỏ thiếu đi nhiều lần.
Luỹ
tiến pháp 累進法 : Phép thu thuế lợi tức, cứ
một số chính mà tính tăng dần lên, số lượng
càng
nhiều
thì tỷ lệ càng tăng.
Luỹ
thứ 累次 : Nhiều lần.
LUNG
Lung
lạc 籠絡 : Cái lồng cái rọ để nhốt loài vật, ý nói
ràng buộc. Đem danh lợi để - - hào kiệt.
Lung
tráo 籠罩 : Cái lồng,
cái nơm úp cá. Kẻ gian hùng đem quyền thế đến - - người.
LŨNG
Lũng
đoạn 壟斷 : Chỗ cao
trong chợ đứng xem các thứ đắt rẻ. (Z) Ý chỉ kẻ giành nơi tiện lợi mà
thu vén hết vào cho mình.
LỮ
Lữ lực 膂力 : Sức xương sống cứng. (Z) Tuổi trẻ thì - - đang cương cường.
Lữ
điếm 旅店: Nhà hàng chứa khách trọ.
Lữ
hành 旅行 : Đi đường xa.
Lữ
thứ 旅次 : Đất khách, chỗ ở trọ. (Z)
LỰC
Lực
bất tòng tâm 力不從心 : Sức kém không làm được
như ý muốn.
Lực điền 力田 : Có sức khỏe làm ruộng.
Lực hành 力行 : Cố sức làm cho được. Học đạo Thánh hiền cần phải - -.
Lực
lượng 力量 : Sức
làm nổi việc.
Lực
sĩ 力士 : Người có sức mạnh.
Lực
tranh 力爭: Cố sức tranh lấy được.
LƯƠNG
Lương
hướng 糧餉 : Số tiền tháng cấp cho lính.
Lương
dân 良民 : Người dân lương thiện.
Lương
hữu 良友 : Bạn tốt.
Lương
(lang) y 良醫 : Thầy thuốc hay.
Lương
nhân 良人 : Vợ xưng hô người chồng.
Lương
phương 良方: Phương thuốc tốt.
Lương
tâm 良心 : Tấm lòng tốt tự trời phú cho ngay khi mới
sinh ra.
Lương
thiện良善: Hiền lành.
Lương
tri 良知 : Cái trí biết sẵn từ trời phú cho.
LƯỠNG
Lưỡng tạo 兩造
: Hai bên nguyên và bị. (Z) Phiên thẩm
phán - - đều có mặt - -
Lưỡng toà n 兩全 : Hai phương diện đều hoàn toàn.
LƯU
Lưu
ý 畱 (留)意 : Để
ý nhận suy.
Lưu
khách畱客: Giữ khách ở lại chơi.
Lưu
luyến 畱戀 :
Nhớ tiếc nơi cũ, người cũ. (Đ)
Lưu
nhiệm 畱任 : Ở lại làm chức vụ cũ. (Đ)
Lưu
quỹ 畱櫃 : Để ở trong hòm công.
Lưu thanh 畱聲 : Giữ tiếng lại trong đĩa máy.
Lưu
trữ 畱儲 : Để dành lại.
Lưu
động 流動 : Chuyển động nơi này nơi khác, không nhất định.
Lưu
huyết 流血 : Chảy máu vì đánh nhau.
Lưu
hoạt 流活 : Trôi chảy không vấp váp.
Lưu
lạc 流落 : Người xa nhà như nước chảy hoa rụng
Lưu
liên 流連 : Lan man chỗ nọ sang chỗ kia.
Lưu
loát 流涮: (như lưu hoạt)
Lưu ngôn 流言: Truyền phao đi.
Lưu tệ 流弊 : Cái tệ khắp mọi nơi.
Lưu
thuỷ 流水 : Dòng nước chảy không trở lại, nghĩa bóng:
cho qua.
Lưu truyền 流傳 : Truyền khắp các nơi và kéo rộng dài mãi.
Lưu
vực 流域 : Bãi bồi của sông. (Z) Dân Bắc kỳ ở theo - - sông Nhị- Hà và sông Thái Bình.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét