LỜI NÓI ĐẦU
Quốc ngữ nước ta sở dĩ được phong phú như ngày nay là vì người nước ta tiêm nhiễm Hán học đã lâu đời. Bao nhiêu tiếng thuộc về tinh thần đều thái dụng chữ Hán cả. Thông thường truyền khẩu lần lữa quen tai, kẻ nói người nghe thành ra chữ sáo. Gây ra một thứ Việt Hán thành ngữ. Đó là một điểm quan hệ trên lịch sử văn hóa nước nhà.
Nếu không có một bản nào để tra cứu thì lâu ngày “tam sao thất bản” tránh sao khỏi sai lầm. Tác giả biên ra cuốn này, đem những thành ngữ ấy xếp theo thứ tự A, B, C ... chua âm nghĩa rõ ràng. Đang lúc quốc gia tiến hành công cuộc phổ thông giáo dục, xin đem ra cống hiến đồng bào, may ra có bổ ích chút nào chăng.
Đời còn tiến hóa nữa, tư tưởng mới còn phát triển nữa, thì từ ngữ mới còn phải xuất hiện để ứng dụng với việc đời, sẽ lần lượt tăng bổ sau.
Xuất bản lần đầu này, Tôi cũng chưa dám chắc là hoàn thiện hoặc còn sót lẻ gì, xin chất chính cùng các nhà bác nhã.
NÔNG SƠN NGUYỄN CAN MỘNG
(Sở Thông Tin Bắc Phần Việt Nam duyệt y ngày 29 – 4 – 1949)
MẤY ĐIỀU NÊN CHÚ Ý:
Danh từ thì đánh dấu (Z).
Động từ thì đánh dấu (Đ).
Tính từ thì đánh dấu (T).
Trạng từ thì đánh dấu (TR).
Còn như liên từ, giới từ, phó từ, tán thán từ và trợ ngữ thì quy nạp cả vào Hư tự đánh dấu (H).
Một chữ mà có nhiều nghĩa, có nhiều cách dùng thì quy nạp riêng mà đặt thí dụ.
Một chữ mà chữ Hán viết ra hai lối, hoặc Quốc ngữ đọc ra hai âm thì chua ngay vào chỗ ấy để dễ nhận.
Từ hay tự nào đã nói ở trên mà ở dưới nhắc lại thì bên Quốc ngữ đánh dấu - - ; bên chữ Hán đánh dấu / cho khỏi phiền phức.
Tên người, tên đất thì không biên, vì không có nghĩa gì, nếu biên vào thì không sao xiết được chỉ trừ ra mấy chữ hiệu cũ nước nhà mà có điển có thì mới biên vào mà thôi.
C - CA
Ca công 歌工 : Phường hát, người luyện tập về nghề hát.
Ca dao 歌謡 : Những câu hát vặt tự nhiên lưu truyền phổ thông ở dân gian. (Z)
Ca lâu 歌樓 : Nhà mở cửa lấy nghề hát tiếp khách (phòng trà). (Z)
Ca ngâm 歌吟 : Ngâm vịnh những bài thơ và bài hát. (Đ)
Ca nhi 歌兒 : Con hát. (Z) Đạm Tiên nàng ấy xưa là
Ca trù 歌籌 : Những lối hát và các bài hát cổ của ả đào.
Ca tụng 歌頌 : Ngợi khen.
(Z) Vua Lê Lợi công to, nay còn - - công đức.
Cá nhân 个(個)人 : Riêng từng người. (Z) - - đối với công chúng.
Cà sa 袈裟 : Áo lễ phục của chư tăng. (Z)
CÁC
Các hạ 閣下 : Tiếng tôn trọng người trên. (Z)
Các địa phương各地方 : Từng địa phương một. (Z) - - - phải thống nhất về trung ương.
CÁCH
Cách 格 : Phương pháp mẫu mực. Suy xét cho đến nơi.
Cách cục 格局 : Tính nết độ lượng của một người. (Z)
Cách ngôn 格言 : Lời nói chính đáng làm mẫu mực được. (Z)
Cách thức 格式 : Kiểu mẫu lề lối để làm việc.
Cách trí 格致 : Môn học về vật lý. (Đ) giáo khoa - - bằng quốc ngữ.
Cách vật 格物 : Tìm xét cho đúng vật lý. (Đ)
Cách chức 革職 : Bãi bỏ chức vụ không dùng nữa. (Đ)
Cách mạng 革命 : Dùng phương cách để thay đổi vận mệnh (trong cuộc chính trị).
Cách dịch 革役 : Cũng như nghĩa cách chức.
Cách biệt 隔別 : Cách bức lìa khỏi. (Đ)
Cách thế 隔世 : Cách đời.
Cách thuỷ隔水 : Không phải bỏ ngay trong nước để nấu mà bỏ vào cái bát, cái chén để vật đem nấu không tiếp xúc trực tiếp với nước.
Cách trở 隔阻 : Đường ngăn trở bởi núi sông.
CAI
Cai quản 該管 : Trông nom coi sóc.
Cái quát 該括 : Gồm bọc cả toàn thể.
Cai trị 該治 : Thống trị dân trong một địa phương.bỏ lối cũ theo lối mới. (Đ)
CẢI
Cải cách 改革 : Đổi biến,
Cải chính 改正 : Sửa đổi lại những điểm lầm để cho đúng. (Đ)
Cải giá 改嫁 : Đàn bà goá đi lấy chồng (bước thêm bước nữa). (Đ)
Cải lão hoàn đồng改老還 童 : Đổi già trở lại trẻ, làm cho khí huyết sung thêm lại.
Cải lương 改良 : Sửa đổi lại làm tốt hơn. (Đ)
Cải nguyên 改元 : Đổi niên hiệu của một đời vua. (Đ)
Cải nhiệm (nhậm) 改任 : Đổi đi nhiệm chức nơi khác.
Cải quá 改過 : Đổi lỗi không cố chấp. (Đ)
Cải quan 改觀 : Đổi mới ra, trông coi khác vẻ cũ. (T)
Cải táng 改葬 : Đem thi hài người mất đổi sang tiểu mà táng lại.
Cải trang 改裝 : Đổi cách ăn mặc làm cho người khác khó nhận ra.
Cải tử hoàn sinh 改死還生 : Đổi chết mà sống lại.
CAM
Cam 甘 : 1. Thức ăn ngọt. 2. Đành chịu. 3. Hả lòng.
Cam chỉ 甘旨 : Ngọt ngon. (T) Mong có - - để dâng hai thân.
Cam khổ 甘苦 : Ngọt, đắng, nghĩa bóng là sướng, khổ.
Cam đoan 甘端 : Chịu đoan ước làm cho xong việc.
Cam kết 甘結 : Chịu đoan nhận xin - - không dám sai lời.
Cam thọ 甘受 : Đành chịu.
Cam tâm 甘心 : Hả lòng, sướng. (Đ) Phanh thây quân giặc mới - -.
CẢM
Cảm 感 : Từ ngoài xúc phạm vào. Tự trong lòng khích động.
Cảm hàn 感寒 : Nhiễm khí lạnh mà sinh bệnh. (Đ)
Cảm mạo 感冒 : Nói chung về bệnh ngoại cảm.
(Đ)
Cảm phong 感風 : Bị cơn gió mà sinh bệnh. (Đ)
Cảm thử 感暑 : Nhiễm hơi nắng mà sanh bệnh. (Đ)
Cảm ân 感恩 : Tỏ ý biết ơn.
Cảm cách 感格 : Cảm động thấu suốt. (Đ)
Cảm cựu 感舊 : Trông
thấy dấu vết cũ mà sanh lòng khích động.
Cảm động 感動 : Cảm giác mà động lòng. (Đ) Nghe nói mà - -.
Cảm giác 感覺 : Cảm
thấy bởi thần kinh. (Đ) Xúc động vào - -.
Cảm hoá感化 : Làm cho người cảm phục mà tuân theo. (Đ)
Cảm hoài 感懷 : Lòng cảm động. (Đ) Vì - - mà làm ra bài thơ hay.
Cảm hứng 感興 : Cảm xúc sanh hứng thú. (Đ)
Cảm khái 感慨 : Cảm giận bực. Việc không như ý sanh ra - -.
Cảm khích 感激 : Cảm động mà khêu dục trong lòng.
Cảm phục 感服 : Tự lòng cảm khích mà phục tòng.
Cảm tạ 感謝 : Cảm tạ lòng tốt. Tang gia xin - -.
Cảm tác 感作 : Nhân cảm xúc mà làm thơ văn. (Đ)
Cảm tình 感情 : Tình thân tương cảm. Vì đồng chủng nên có - -.
Cảm tưởng 感想 : Vì quan niệm mà phát ra tư tưởng.
Cảm ứng 感應 : Nói về việc quỷ thần biết mà báo ứng.
Cảm ngôn 敢言 : Có can đảm dám nói. (Đ)
Cảm tử 敢死 : Có can đảm dám chết.
CAN
Can 干 : 1. Cái mộc. 2. Phạm vào . 3. Dự vào.
Can qua 干戈 : Cái mộc, cái giáo. Nói chung về binh khí.
Can án 干案 : Phạm vào luật, bị án.
Can cứu 干究 : Phạm tội.
Can liên 干連 : Phạm dây vào một lỗi gì với ai đó.
Can phạm 干犯 : Kẻ làm sai pháp luật và bị truy tố. (Z)
Can dự 干預 : Tham dự vào việc. (Đ)
Can thiệp 干涉 : Can dự quan thiếp vào việc. (Đ)
Can đảm 肝膽 : Gan và mật. Nói là người dám làm những việc nguy hiểm.
Can khương 乾薑 : Gừng phơi khô, dùng làm vị thuốc.
Can tịnh 乾淨 : Khô ráo và sạch sẽ. (T)
CÁN
Cán (càn) biện 幹辦 : Gánh vác công việc mà ra sức làm.
Cán bộ 幹部 : Người cáng đáng công việc chung. (Z)
Cán phụ 幹婦 : Người đàn bà đảm đảng việc nhà. (Z)
Cán sự 幹事 : Người gánh vác công việc chung. (Đ)
Cán tế 幹濟 : Làm được việc. (Đ) Có tài - - sợ gì khó khăn.
Cán thủ 幹手 : Tay giỏi. (Z) làm được chạy công việc là người - -.
Cán toàn 幹旋 : Gánh vác xoay chuyển công việc đời.
Càn (kiền) khôn 乾坤 : Quẻ càn, quẻ khôn tượng trời đất. (Z) Tức là đạo cha mẹ.
CANH
Canh biến 更變 : Thay đổi. (Đ) Những điều không ích lợi thì - - đi.
Canh cải 更改 : Cũng như nghĩa canh biến.
Canh phòng更防 : Đổi phiên mà giữ. (Đ) Vụ nước lớn phải ra sức - - mặt đê.
Canh tân 更新 : Đổi cũ ra mới.
Canh trương 更張 : Thay đổi mở mang thêm ra. (Đ)
Canh điền 耕田 : Cầy ruộng để trồng trọt.
Canh giá 耕稼 : Cầy đất lên và cấy lúa xuống. (Đ)
Canh nông 耕農: Nói chung việc làm ruộng. (Đ)
Canh trưng 耕徵 : Cầy ruộng và nộp thuế. (Đ)
CẢNH
Cảnh binh 警兵 : Lính trông nom coi sóc trong thành phố.
Cảnh cáo 警告 : Báo cho biết trước là sự có lỗi. (Đ)
Cảnh giới 警戒 : Răn bảo cho chừa lỗi trước. (Đ)
Cảnh sát 警察 : Răn xét. (Đ) Lính cảnh binh đi xem xét trong phố.
Cảnh tỉnh 警省 : Răn xét mình. (Đ) Tự mình nên - - mình.
Cảnh trưởng 警長 : Chức chỉ huy trông coi cảnh binh. Cảnh binh thuộc quyền ông - -.
Cảnh sắc 景色 : Cái hiện tượng vui mắt hứng lòng. (Z)
Cảnh tượng 景象 : Phong cảnh và hình tượng. (Z) - - thái bình.
Cảnh trí 景致 : Cái cảnh xúc động đến cảm giác của mình.
Cảnh vật 景物 : Phong cảnh và hình tượng các vật. (Z)
Cảnh giới 境界 : Bờ cõi giới hạn đất nước. (Z)
Cảnh huống 境况 : Cái tình trạng gặp lúc buồn lúc khổ.
Cảnh ngộ 境遇 : Cái cảnh nhà mà mình vừa gặp. (Z) - - thuận hay là nghịch.
Cảnh thổ 境土 : Cõi đất. (Z) - - nào có chủ trương ấy.
CẠNH
Cạnh tranh 競爭 : Ganh đua nhau. (Đ) Thời buổi - -.
CAO
Cao 高 : 1. Cao. Trái với thấp. 2. Hình mặt đất. 3. Hơn người, khác thường.
Cao đê 高低 : Cao thấp. Nổi. Gồ lên và lõm xuống.(T)
Cao lâu 高 樓 : Nhà lầu.
Cao nguyên 高原 : Cánh đồng cao.Vùng đất trên cao.
Cao sơn 高山 : Núi cao.
Cao ẩn 高隱 : Cất mình ra ngoài vòng phú quý. (Z)
Cao cấp 高級 : Cấp trên. (Z) Toà án - - xem xét lại bản án.
Cao danh 高名 : Tiếng tăm lừng lẫy hơn người. (Z)
Cao đàm 高談 : Lời bàn luận khác thường.
Cao đạo 高蹈 : Cũng như nghĩa cao ẩn. (Đ)
Cao đẳng 高等 : Bậc cao. (T) Lớp học - - bài học khó hơn.
Cao đệ 高弟 : Bậc học giỏi hơn trong sư môn. (Z)
Cao đệ 高第 : Thi đỗ cao hơn trong đồng bảng. (Z)
Cao đoán 高斷 : Đoán giỏi về việc sau thực đúng.
(Đ)
Cao hứng 高興 : Cái thú nồng nàn khác thường. (Z)
Cao kiến 高見 : Cái kiến thức biết trước giỏi hơn người. (Đ)
Cao kỳ 高奇 : Cao xa và lạ lùng khác thường. (T)
Cao khiết 高潔 : Phẩm hạnh trong sạch hơn người.
Cao sĩ 高士 : Người có chí
khí siêu việt hơn người. (Z)
Cao tăng 高僧 : Vị tăng tu hành đắc đạo. (Z)
Cao thượng 高尙 : Tự tôn cái chí khí của mình khiến cho người ta kinh chuộng.
Cao chi膏脂 : Mỡ. (Z) Đồng tiền là - - của dân.
Cao lương 膏梁 : Thịt cơm trắng, phong vị nhà giàu.
CÁO
Cáo 告 : 1. Nói cho biết.2. Từ chối.
Cáo bạch 告白 : Nói giải bầy rõ ràng. (Đ)
Cáo cấp 告急 : Báo sự gấp.
Cáo phó 告訃: Báo tin buồn cho thân bằng biết. (Đ)
Cáo thành 告成 : Báo cho người biết công việc đã làm xong.
Cáo thị 告示 : Yết giấy báo cho biết.
Cáo bệnh 告病 : Báo cho hay là mình đang có bệnh.
Cáo hưu 告休 : Xin về nghỉ không làm việc công nữa.
Cáo lão 告老 : Lấy cớ già xin nghỉ không làm việc nữa.
Cáo thoái (thối) 告退 : Xin từ giã ra về. (Đ)
Cáo từ 告辭 : Xin chối từ không tới dự được.
Cáo mệnh (mạng) 誥命 : Lời vua phong tặng cho ai và sai khiến. Cáo mệnh là tờ chiếu mà triều đình ban tặng tước vị cho người nào.
CÁT
Cát hung 吉凶 : Lành và dữ. (T) Bói ra mới biết.
Cát táng 吉葬:Bốc mộ táng lại sau khi hung táng. (Đ)
Cát tường 吉祥 : Tốt lành.
Cát cứ 拮据 : Làm ăn vất vả túng bần.
Cát cứ 割據 : Chia giữ mỗi người một khu đất. (Đ) Loạn mười hai sứ quân - - .
Cát đoạn 割斷 : Lễ cúng giải oan của nhà chùa.
CĂN
Căn bản 根本 : Cội gốc cây, gốc việc, vốn nhà. (Z) Làm gì cũng phải có - -.
Căn cơ 根基 : Rễ sâu và bền vững - - (Z) Nhà ấy làm ăn có - -.
Căn cứ 根據 : Chỗ đi về nương tựa. Máy bay ở - - cất cánh đi, xong việc lại về - -.
Căn cước 根踋 : Rễ cây và gót chân người, nói có gốc tích.
Căn do 根由 : Cái nguyên nhân của một việc. (Z)
Căn duyên 根緣 : Gốc tích duyên cớ bởi đâu ra.
Căn nguyên 根原 : Gốc việc phát sinh ra. Tôi biết - - việc ấy.
Căn tính 根性 : Vốn tính xưa nay - - không bao giờ thay đổi.
CĂNG
Căng thức 矜式 : Làm ra khuôn phép cho người theo.
Căng trì 矜持 : Kính cẩn giữ gìn. (Đ)
Căng tuất 矜恤 : Đáng thương xót muốn cứu giúp.
CẤM
Cấm binh 禁兵 : Lính đóng trong cung điện nhà vua
Cấm cố 禁錮 : Dám giữ lại. (Đ) - - là một điều luật để phạt kẻ mắc trọng tội.
Cấm cung 禁宮 : Người con gái ở luôn trong buồng không được bước ra ngoài.
Cấm địa 禁地 : Nơi ngăn giữ không cho vào. (Z) Theo thần quyền - - là chỗ thiêng.
Cấm kỵ 禁忌 : Ngăn cấm kiêng giữ. (Đ)
Cấm thư 禁書 : Quyển sách bị cấm không cho phát hành.
Cấm yên điều kiện 禁煙條 件 : Luật cấm thuốc phiện.
CẦM
Cầm thú 禽獸 : Chim và muông. (Z) Câm phòng 扲防 : Lùng bắt trộm cướp và giữ trị an.
CẨM
Cẩm nang 錦囊 : Túi gấm, nói bóng là mưu mẹo cao định sẵn.
Cẩm tâm 錦心 : Bụng như gấm phát ra câu văn hay.
CÂN
Cân quắc 巾幗 : Khăn yếm, biểu hiện đàn bà - - cũng có anh hùng.
Cân trất 巾櫛 : Khăn lược, phận sự đối với chồng.
Cân lực 巾力 : Sức gân, nói về sức khoẻ của người.
CẦN
Cần cù 勤劬 : Chăm chỉ chịu khó. (T)
Cần kiệm 勤儉 : Chăm chỉ và tiết kiệm. (T)
Cần lao 勤勞 : (như cần cù).
Cần mẫn 勤敏 : Chăm chỉ và nhanh nhẹn. (T)
CẨN
Cẩn bạch 謹白 : Kính trọng bầy tỏ ra. (Đ)
Cẩn cáo 謹告 : Kính trọng mà thưa, lời khấn quỷ thần.
Cẩn chí 謹誌 : Kính trọng ghi chép truyện gì đó, lời thư ở cuối bài.
Cẩn mật 謹密 : Cẩn thận kín đáo. (T) Việc quan hệ phải - - mới được.
Cẩn tắc vô ưu 謹則無憂 : Cẩn thận thì không lo. Bất cứ việc gì cũng là - - - -.
Cẩn thận 謹愼 : Nghĩ hay làm việc gì cũng đắn đo kỹ lưỡng. (T)
Cẩn thủ 謹守 : Giữ gìn cẩn thận.
Cẩn thư 謹書: Viết một cách cẩn thận.
Cẩn tín 謹信 : Người cẩn thận có thể tin được.
Cẩn trọng 謹重 : Lấy làm trọng không dám sơ xuất.
CẬN
Cận cổ 近古 : Đã qua rồi mà chưa xa lắm, gần đời xưa.
Cận đại 近代 : Đời gần đây.
Cận huống 近况: Cái tình cảnh trong thời gian vừa qua.
Cận kim 近今: Đời gần nay trái với cận cổ.
Cận lai 近來 : Ít lâu nay. (H)
Cận lân 近鄰 : Láng giềng gần. (Z)
Cận thị 近視 : Mắt có tật chỉ trông gần mới rõ.
Cận tiện 近便 : Gần và tiện lợi. (T)
Cận trạng 近狀 : Tình trạng gần đây. (Z)
CẤP
Cấp bách 急迫 : Kíp ngặt không thể hoãn được. (T)
Cấp báo 急報 : Báo tin một cách kíp ngặt. (Đ)
Cấp cứu 急救 : Gỡ chữa cho mau để cứu cho khỏi chết.
Cấp lưu dũng thối 急流勇 退 : Tiến lên hăng hái và lùi về quả quyết.
Cấp tiến 急進 : Tiến lên một cách nhanh nhẹn.
Cấp tốc 急速 : Cần kíp
nhanh chóng. (T) Sự thế đáo đầu phải - - làm ngay.
Cấp dường (dưỡng)急養 : Nuôi ăn.
Cấp phát 急發 : Phân phát ra để giúp đỡ.
Cấp túc 急足 : Cung cấp đủ dùng.
CẬP
Cập cách 及格 : Vừa đúng hạn, vừa đúng thể lệ.
Cập đệ 及第 : Thi đỗ, chỉ riêng bậc nhất giáp trở lên.
Cập kiến 及見 : Cha mẹ còn được thấy con thành đạt.
Cập kỳ 及期 : Tới hẹn.
Cập môn 及門 : Được đến cửa để thụ nghiệp.
Cập thời 及時 : Kịp thời.
CẬT
Cật vấn 詰問 : Hỏi cặn kẽ đến nơi.
CÂU
Câu liêm 鈎鐮 : Móc cong bằng sắt để câu giật vật gì.
Câu chấp 拘執 : Câu nệ cố chấp. (T) Người có tính - - không đặt thời.
Câu thúc 拘束 : Bó buộc giữ gìn quá. (Đ)
Câu cổ 勾股 : Phép tính hình tam giác.
Câu lạc bộ 俱樂部 : Hội quán vui chung. (Z)
CẤU
Cấu biến 搆變 : Gây lên việc biến loạn.
CẨU
Cẩu an 苟安 : Tạm yên không có cách vĩnh viễn. Nay chỉ là - - chưa phải là hoà bình vĩnh viễn.
Cẩu thả 苟且 : Làm dối trá luộm thuộm không cẩn thận. (T) Người có tính - - chỉ xong việc thì thôi.
CẦU
Cầu danh 求名 : Cầu cạnh danh phận. (Đ) Có tài tự nhiên có danh hà tất - -
Cầu lợi 求利 : Tìm mối lợi. Cầu phúc 求福 : Tìm sự may mắn.
Cầu tài 求財 : Tìm đường sanh ra của. (Đ)
Cầu thị bất cầu kỳ 求是不求奇 : Cầu đến phải chẳng cầu sự khác người. Ở đời chỉ nên - - - - -.
CÔ
Cô chú 孤注 : Đánh bạc thua gần hết tiền. Còn bao nhiêu đánh cổi một tiếng.
Cô giới 孤介 : Tính phương chính không hoà đồng với ai.
Cô lậu 孤陋 : Học thức hẹp hòi. (T)
Cô phụ 孤負 : Phụ lòng tốt của người, phụ công người.
Cô quả 孤寡 : Con côi, vợ goá. Vua chúa tự nói nhún. Thiếu gì - - thiếu gì bá vương.
Cô tức 姑息 : Cẩu thả hưu tức như tính đàn bà trẻ con. (T) Không quả quyết là - -.
Cô cữu chi tử 姑舅之子 : Con nhà cô và con nhà cậu.
CỐ
Cố công 雇工 : Bỏ tiền thuê làm. (Đ)
Cố danh tư nghĩa 顧名思 義 : Trông lại danh vị phải nghĩ đến nghĩa vụ mà làm cho khỏi phụ.
Cố mạng 顧命 : Khi vua băng hà để di chiếu dặn lại. (Z) Lời của tiên đế.
Cố vấn 顧問 : Chọn người giỏi để bên tả hữu, có việc gì khó thì hỏi.
Cố 故 : 1. Cũ. 2. Dụng tâm làm cho được.
Cố cựu 故舊 : Bạn bè xưa.
Cố điển 故典 : Sự tích xưa
Cố giao 故交 : Bạn bè cũ.
Cố hữu 故友: (như cố giao)
Cố hương 故鄉 : Làng cũ mà mình sanh trưởng ở đó.
Cố quốc 故國: Nước cũ. (Z) Tấm lòng - -.
Cố sự 故事 : Việc cũ, lệ cũ.
Cố thổ 故土 : Đất cũ nơi mà mình đã ở qua. (Z)
Cố viên 故園 : Vườn cũ. Nói chung là nơi quê nhà. (Z)
Cố phạm 故犯 : Dụng tâm làm việc phạm luật. (Đ)
Cố sát 故殺 : Dụng tâm giết người. (Đ)
Cố tình 故情 : Dụng tâm làm việc đó. (Đ)
Cố ý 故意 : Cũng như cố tình.
Cố 固 : 1. Bền, 2. Giữ một mực, 3. Sẵn có.
Cố cùng 固竆 : Bền chí khi khốn cùng. (Đ) Quân tử - -.
Cố kết 固結 : Buộc chặt. (Đ) - - nhân tâm.
Cố thủ 固守 : Giữ cho bền chặt. (Đ)
Cố chấp 固執 : Giữ một mực khăng khăng.
Cố từ 固辭 : Khăng khăng xin chối không nhận lời.
Cố hữu 固有 : Sẵn có. (T) Lương tâm là tính - -.
Cố nhiên 固然 : Lệ định sẵn như thế.
Cố tật 固疾 : Bệnh có đã lâu.
CỔ
Cổ đông 股東 : Một chầu góp vốn vào công ty.
Cổ phần股分 : Một phần góp vào hội buôn. (Đ) Hội buôn lớn phải gọi - -.
Cổ hoạ 古畫 : Bức vẽ cổ, tranh cổ.
Cổ khí 古器 : Đồ cổ như đồ sứ, đồ đồng v.v - - (Z)
Cổ thư 古書 : 1. Sách đời cổ. 2. Chữ tốt đời cổ. (Z) Nhà Bác cổ có nhiều - -.
Cổ động 鼔動 : Khua lên làm cho mọi người chú ý đến. (Đ) Buổi diễn kịch khéo - - thì đông.
Cổ vũ 鼔舞 : Khua chân múa tay tỏ ra ý hoan nghinh. (Đ) Hội đền Hùng Vương thì người ta - -.
CÔN
Côn đồ 棍徒 : Kẻ vô lại tụ họp làm sằng bậy. (Z)
Côn quyền 棍拳 : Đánh bằng gậy, đánh bằng tay, (nghề võ).
CÔNG
Công an 公安 : Sở trông coi việc trị an.
Công bố 公佈: Đem ra
công hành và bố cáo cho khắp.
Công cán 公幹 : Đi làm việc công. (Đ)
Công chức 公職 : Người làm việc sở công. (Z) Phàm - - đều có lương tháng.
Công cộng 公共 : Chung nhau đông người.
Công cử 公舉 : Đi bỏ phiếu bầu công khai. (Đ) - - có công bằng mới được người khá.
Công dân 公民 : Người dân chung của nước.
Công điền 公田 : Ruộng chung để cấp cho dân đinh.
Công giả công ngôn 公者公言 : Ở nơi công, cứ việc công mà nói, không tư riêng.
Công luận 公論 : Lời khen chê chung. (Z)
Công ty 公司 : Nhiều người chung vốn dựng hội buôn.
Công bố 功布 : Đám tang dùng vải tốt làm cờ đi trước cữu để dẫn đường, ra hiệu lệnh.
Công danh 功名 : Công nghiệp danh vị ở đời. Cái - - là cái nợ của bậc tài hoa.
Công dụng 功用 : Cái ích lợi của vật gì, việc gì mà đã suy ra làm việc - - là của nó.
Công đức 功德 :Việc thiện và lòng thiện. (Z) Cụ Nguyễn Công Trứ để - - ở Tiền Hải.
Công hiệu 功效 : Cái kết quả của việc làm. Việc khẩn điền đã có - -.
Công khoá 功課 : Cái định kỳ xét công việc. Học nghiệp của học trò.
Công lợi 功利 : Công quả ích lợi.
Công nghiệp 功業 : Công danh sự nghiệp. (Z)
Công thần 功臣 : Người bề tôi có công khi mở nước. Cụ Nguyễn Trãi là - - nhà Lê.
Công chính 工政 : Sở coi việc thổ mộc: Cầu, cống, đê đường, và các sở công.
Công nghệ 工藝 : Nghề riêng tay. (Z) Thợ dệt, thợ làm giấy đều là - - gia đình.
Công nghiệp 工業 : Nghề nghiệp làm thợ. (z) Nông nghiệp - - và thương
nghiệp phải dựa lẫn nhau.
Công phu 工夫 : Đem sức ra làm việc. (Z) Làm thành cuốn từ điển tổn nhiều - -.
Công tác 工作 : Công việc hành động. (Z) Có nhiều - -tốt mới được thăng cấp.
Công trình sư 工程師: Người đứng trông coi công trình.
Công kích 攻擊 : Đánh đập. Bài bác.
CỐNG
Cống hiến 貢獻 : Dâng lên. (Đ) - - đồng bào.
Cống sĩ 貢士 : Người học giỏi dâng lên triều đình.
CỘNG
Cộng hoà 共和 : Chính thể dân quốc, hết thảy công dân cùng làm chính trị.
Cộng sản 共產 : Đem của riêng làm của chung. Nhà tư bản và lao động bình đẳng.
CỐT
Cốt cách 骨格 : Bản thể, dáng điệu.
Cốt nhục 骨肉 : Xương thịt, nói bóng là người chí thân.
Cốt nhục tử sinh 骨肉死生: Xương mọc thịt ra, chết mà sống lại là cái ơn lớn.
Cốt tử 骨子 : Phần cốt yếu trong một việc.
CƠ
Cơ 機 :1. Máy móc. 2. Mẹo mực. 3. Dịp.
Cơ khí 機器: Các máy móc.
Cơ quan 機關 : Then chốt,
nói bóng là bộ phận quan yếu trong một công cuộc.
Cơ trữ 機杼 : Khung thêu dệt, nói bóng là nề nếp nhà văn.
Cơ biến 機變 : Mưu biến hoá.
Cơ mưu 機謀 : Mẹo mưu làm cho khéo.
Cơ sự 機事 : Việc xảo trá.
Cơ tâm 機心 : Bụng nghĩ việc xảo trá.
Cơ trí 機智: Mưu mẹo khôn khéo.
Cơ duyên 機緣 : Cơ hội và nhân duyên.
Cơ hội 機會 : Dịp may. (Z) Được - - hay.
Cơ mật機密 : Quan hệ và bí mật.
Cơ yếu 機要 : Cơ mật và quan yếu.
Cơ cận 饑近 : Đói cơm và đói rau.
Cơ hàn 饑寒 : Đói và rét.
Cơ khổ 饑苦 : Đói khát và khổ sở
Cơ đội 奇隊 : Từng bộ phận trong quân đội.
Cơ ngũ 奇伍 : Cũng như cơ đội. Nói bóng là có tổ chức.
CÙ
Cù lao 劬勞 : Khó nhọc, nói về công ơn cha mẹ. (T) Báo đức - - là con hiếu.
CỤ
Cụ thể 具體 : Đủ thể hình. (T) Nước nhỏ mà có văn hoá cũng - - là một nước.
CỤ
Cụ tượng 具象 : Hình tượng hiện ra đủ. (Z) Nói về danh từ trong văn phạm.
CÚ
Cú đậu 句讀 : Câu chính và câu phụ. (Z)Cú pháp 句法 : Phép đặt câu.
CỤC
Cục diện 局面 : Hiện tượng cuộc đời. (Z)
Cục ngoại 局外 : Người ngoài cuộc.
Cục nội 局內 : Người trong cuộc.
CUNG
Cung kính 恭敬 : Giữ lễ độ với người trên.
Cung cấp 恭級 : Bỏ của ra đưa cho người.
Cung ứng 恭應 : Bỏ của ra cung cấp ứng tiếp. (Đ) Có khách xa đến - - chu đáo.
CÙNG
Cùng kế 竆計 : Kế hoạch đã cùng. (Z) Sức không địch nổi - - phải xin hoà. Cùng vô sở xuất 竆無所出 : Cùng kiệt không còn cái gì. Dân nghèo quá - - thì quyên mãi sao được.
Cùng xa cực xỉ 竆奢極侈 : Ăn tiêu hoang phí quá. (T) Những người - - - - là theo chủ nghĩa khoái lạc.
CỦNG
Củng cố 鞏固 : Bền vững. (T) Làm cho bền vững. (Đ) - - nền độc lập.
CƯ
Cư dân 居民 : Dân ở nơi ấy. (Đ) Nói về người dân khác chữ dân cư.
Cư đình 居亭 : Nơi mình trọ.
Cư sĩ 居士 :1. Người học giỏi không ra làm việc. 2. Người tu tại gia.
Cư tâm 居心: Sẵn có ở trong trái tim. (Đ)
CỬ
Cử舉 : Tự cất nhắc. Cất nhắc người. Nói tóm.(H)
Cử chỉ 舉止 : Khi đi, khi đứng, khi làm, khi dừng.
Xem cách - - người ấy thế nào?
Cử động 舉動 : Cất nhắc động đậy. Ông kia - -quang minh lắm.
Cử hành 舉行 : Nhắc ra thi hành. Sáng mồng 10 tháng 3 - - lễ quốc Tổ.
Cử nghiệp 舉 業 : Học chuyên theo chương trình để thi cho đỗ.
Cử nhân 舉人 : Người đã được đề cử lên. (Z) Thi hương lấy đỗ - - có giải ngạch.
Cử tri 舉知 : Đề cử người mà mình biết có tài có đức.
Cử quốc 舉國 : Tất cả nước. (Z) - - hoan hô.
Cử toạ 舉坐 : Tất cả những người cùng ngồi ở đây.
Cử thế 舉世 : Tất cả thế gian. (Z) - - Đều cạnh tranh để sanh tồn.
CỰ
Cự chiến 拒戰 : Chống đánh lại không chịu.
Cự ly 距 離 : Trong một
khoảng địa điểm cách nhau.
CỰC
Cực điểm 極點 : Điểm trên cùng. (Z) Bài văn hay đến - -.
Cực đoan 極 端 : Đầu mối cùng. (Z) Phiên hội đồng hai bên đã kháng
nghị đến - -.
CƯƠNG
Cương cường 剛彊 : Cứng cỏi về thái độ. (T) - - vì khí huyết đang hăng.
Cương nghị 剛毅 : Cứng cỏi về tinh thần. (T) Ngoài mặt ôn hoà mà trong - -.
Cương quyết 剛决 : Cứng
cỏi và quả quyết. (T) Quốc dân - - chống ngoại xâm.
Cương lĩnh 綱頜 : Giềng lưới và cổ áo là phần ở trên. (Z) Nếu ra - - mà làm thì không bối rối.
Cương mục 綱目 : Giềng lớn và mắt nhỏ của lưới. (Z) Việc nhỏ theo vào thống hệ là - -.
Cương thường 綱常 : Ba cương và năm đạo thường. (Z) Ở đời phải có - - mới là đạo người.
Cương giới 疆界 : Cõi gốc, chỗ tiếp giáp nước khác.
CƯỜNG
Cường quyền 彊(強)權 : Quyền kẻ có sức mạnh. (Z) không nên cậy - - mà làm mất công lý.
Cường cán nhược chi 強幹弱枝 : Thân cây khoẻ cành yếu. Chính trị cũng như thế.
Cường gian 強姦 : Lấy sức hiếp đàn bà.
Cường hạng 強項 : Cứng cổ không chịu khuất.
Cường ký 強 記 : Cái ký tính khoẻ, nhớ lắm.
Cường thực nhược nhục 強食弱肉 : Kẻ mạnh ăn thịt kẻ yếu. - - là lệ thường, nên ta phải tự cường.
Cường nỗ chi mạt 強弩之 末 : Cái tên ở nỏ, cung, bắn ra, khi đến cùng thì yếu sức.
CƯỠNG
Cưỡng bách 強迫 : Bắt ép. (Đ) Bình Dân Học Vụ phải làm cách giáo dục - -.
CỪU
Cừu địch 仇敵 : Kẻ thù. (Z) Ai chực cướp quyền lợi của mình là - - của mình.
CỨU
Cứu quốc 救國 : Cứu nạn nguy vong cho đất nước. (Đ) Anh hùng - -.
Cứu tế 救濟 : Cứu nạn đói giúp kẻ nghèo. Đang lúc đói kém việc - - rất cần.
Cứu cánh 究竟 : Đến cùng thì ra - - (H) Ở đời cứu cánh chỉ vì lợi đấy thôi.
CỬU
Cửu an 久安 : Yên bình đã lâu. (T)
Cửu viễn kế 久遠計 : Cách làm để lâu dài.
Cửu nhật 九日 : Ngày mồng chín tháng chín.
Cửu phẩm 九品 : Hàm cuối cùng thuộc phẩm cấp đời cổ
Cửu trùng 九重 : Chín lần, chỗ vua ở (chế độ cựu triều)
CỰU
Cựu chế 舊制 : Thể lệ cũ.
Cựu học 舊學 : Lối học cũ,phái học cũ. (Z)
Cựu triều 舊朝 : Triều cũ, đời vua đã qua.
CH- CHÂM
Châm biêm 針砭 : Dùng kim bằng sắt để chữa bệnh.
Châm chích 針炙 : Cách chữa bệnh châm và đốt.
Châm ngôn 箴言 : Lời khuyên răn.
Châm quy 箴規 : Đem lời chính đáng để khuyên răn.
Châm chước 斟酌 : Tuỳ liệu thêm bớt cho vừa.
CHÂN
Chân chính (chánh)真正 : Đích đáng. (T) cụ Nguyễn Bỉnh Khiêm - - là nhà lý học.
Chân dung 真容 : Bức ảnh thực giống.
Chân thảo triện lệ 真草篆 隸 : Bốn lối chữ. (Z) Nhà tôi có cổ thư đủ - - - - cả bốn thể chữ.
Chân phương 真方 : Thật thà và vuông vắn. (T) Lối chữ - - . Lời nói - -.
CHẤN
Chấn động 震動 : Làm cho nhức động.(Đ) Bom nguyên tử của Hoa Kỳ làm - - hoàn cầu .
Chấn kinh 震驚 : Nhức sợ (Đ) Cuộc thế giới chiến tranh ai nấy đều - -.
Chấn chỉnh 振整 : Sửa chữa lại chỗ chênh lệch. (Đ) Việc chính trị nên - - lại.
Chấn hưng 振興 : Cứu vãn suy đồi làm cho lại thịnh lên.
CHẨN
Chẩn bần 賬貧 : Phát tiền gạo cho kẻ nghèo.
Chẩn bệnh 診 病 : Bắt mạch người ốm.
Chẩn mạch 診脈 : Cũng như chẩn bệnh.
CHẤP
Chấp chính 執政 : Giữ chức vụ cao trong chính quyền.
Chấp hành 執行 : Giữ quyền thi hành. (Đ) Chính phủ - - hiến pháp mà Quốc Hội đã định.
Chấp kinh 執經 : Giữ đạo thường, trái với tòng quyền. Chấp kỳ đại cương 執其大 綱 : Giữ điều mối lớn. Người đứng đầu chia việc cho người dưới quyền, chỉ - - - - mà thôi.
Chấp lễ 執禮 : Giữ lễ đối với người trưởng thượng.
Chấp mê 執迷 : Cố chấp mê muội. (T)
Chấp nhất 執一 : Giữ chặt một mực khó di chuyển.
Chấp sự 執事 : Người giữ chuyên một việc.
Chấp thủ 執守 : Cầm giữ làm bằng cứ.
Chấp trung 執中 : Giữ đạo trung gian. (T) - - thì không thiên không quá.
CHẤT
Chất chính 質正 : Hỏi lễ để định phải cho đúng.
Chất phác 質樸 : Thực thà mộc mạc.
Chất thật 質實 : Xem cho đúng sự thật.
CHẾ
Chế độ 制度 : Lệ luật chính thể. (Z) Quân chủ, dân chủ lập hiến mỗi chính thể - - một khác.
Chế hiến 制憲 : Chế độ
và hiến pháp. (Z) Vì thời thế nước nào cũng có - - mới.
Chế tạo 製造 : Đem nguyên liệu làm ra đồ dùng.
CHI
Chi hội 支會 : Hội nhỏ hệ thuộc vào hội chính. Hội Phật giáo có - - ở các tỉnh.
Chi phái 支派 : Dòng chính chia ra. (Đ) Dân tộc ta đều là - - của đức Hùng Vương.
Chi phối 支配 : Phân phối quản hạt mà thống trị. (Đ) chọn nhân tài - - các quản hạt.
Chi tiết 支節 : 1. Đốt xương. 2. Những điều lặt vặt trong một việc. (Z) Việc có nhiều - -.
Chi tiêu 支消 : Dùng tiền làm các công việc.
CHỈ
Chỉ đạo 指導 : Dẫn dắt, đưa đường chỉ lối. Hướng dẫn, dắt dìu. (Đ)
Chỉ huy 指揮 : Trỏ vẫy quân lính. (Đ) Quân dân phải theo quyền - - của tổng tư lệnh.
Chỉ nghị 指誼 : Trỏ việc ra mà nói. (Đ)
Chỉ sự 指事 : Trỏ việc (phép đặt chữ) (Z)
Chỉ thị 指示 : Trỏ bảo rõ ràng. (Đ)
Chỉ trích 指摘 : Trỏ việc mà trích (đưa) ra chỗ lầm.
CHÍ
Chí hướng 志嚮 (向) : Ý muốn đi về đường nào đó. Ông Kỳ-đồng-Cẩm có - - lớn, tiếc không gặp thời.
Chí sĩ 志士 : Người có chí khí, có tiết tháo. Cụ Phan Sào Nam là một nhà - -.
CHIÊM
Chiêm bái 瞻拜 : Chiêm ngưỡng và kính vái.
Chiêm ngưỡng 瞻仰 : Cũng như chiêm bái.
Chiêm bốc 占卜 : Xem bói để giải quyết mối nghi ngờ.
Chiêm nghiệm 占驗 : Xem thiên văn nghiệm thời tiết.
Chiêm tinh 占星 : Xem sao trên trời và học thiên văn.
CHIẾM
Chiếm cứ 占據 : Nhận của người mà giữ lấy.
Chiếm đoạt 占奪 : Giành của người, cướp của người.
CHIẾN
Chiến công 戰功 : Công đánh trận. (Z)
Chiến đấu 戰鬭 : Đánh chọi bằng võ lực. (Đ) Có - - mới được quyền lợi.
Chiến khu 戰區 : Nơi sắp sẵn để ứng chiến.
Chiến lược 戰略 : Phương pháp ra trận. (Z)
Chiến sĩ 戰士 : Binh lính ra trận. (Z)
Chiến tuyến 戰線 : Đường dây phạm vi mặt trận.
Chiến xa 戰車 : Xe để chở lục quân và chiến cụ. (Z)
CHIÊU
Chiêu an 招安 : Sau khi loạn, gọi dân về yên nghiệp. (Đ)
Chiêu đãi 招待 : Mời mọc đối đãi.
Chiếu hội 照會 : Người ngang hàng nhờ nhau làm việc công giúp mình.
CHINH
Chinh phục 征服 : Dùng võ lực mà nước khác phải chịu đầu hàng.
Chinh cung 征供 : Thuế nộp vào chinh ngạch. (Đ)
Chinh danh 征名 : Chỉnh đốn cho rõ danh khí.
Chinh đáng (đương) 征當 :
Chỉnh lại hợp lễ phải. (T) làm việc chính đáng ai cũng hoan hô.
Chinh đồ 征途 : Đường thẳng. (Z) Lấy học thức để chỉ rõ - -.
Chinh ngạch 征額 : Ngạch chinh tức là bàn làm việc chính thức. (Z) Các công chức lo tập sự vào - -.
Chinh nguyệt 征月 : Tháng chinh đầu năm. Tháng giêng
Chinh sắc 征色 : Nghiêm
sắc mặt. Không chiều nịnh, không ẩn khúc.
Chinh thất 征室 : Vợ cả. (Z) Khác với vợ lẽ là thứ thất.
Chinh thống 征統 : Thống hệ chinh của đế vương.
Chinh thức 征式 : Pháp thức chinh đáng.
Chinh tông 征宗 : Dòng chính về học thuyết.
Chinh trực 征直 : Thẳng thắn không riêng tư.
Chinh sóc 征朔 : Tháng ngày theo lịch ban của chính phủ hiện thời.
CHÍNH
Chính đảng 政黨 : Nhóm đông cùng chủ nghĩa làm chính trị. (Z)
Chính kiến 政見 : Ý kiến về chính trị. (Z) Góp nhiều - - thì hoàn thiện hơn.
Chính quyền 政權 : Quyền chính trị. (Z) Người giữ việc - - coi việc nước như việc nhà.
Chính sách 政策 : Cách thi hành chính trị. (Z) Làm thế nào cho ích nước lợi dân là - - hay.
Chính thể 政體 : Chế độ trị nước. (Z) Quan sát tình thế - - nào hợp thời thì làm.
Chính trị 政 治 : Nói tóm công việc dân và nước.
CHỈNH
Chỉnh đốn 整頓 : Làm cho đâu ra đấy không lộn xộn. (Đ) - - công việc giáo dục.
Chỉnh tề 整齊 : Làm cho chỉnh đốn bằng người.
CHU
Chu giáp 週甲 : Vòng khắp một thời gian là một giáp tý. 60 tuổi gọi là - -.
Chu niên 週年 : Tròn một năm. Người ta kỷ niệm công cuộc là mấy - -.
Chu truân 週諄 : Đối đãi một cách ân cần không sót. (T) Ông B đối với mình - - lắm.
Chu du 周遊 : Đi du lịch khắp mọi nơi. (Đ) Đức Khổng Tử đi - - các nước.
Chu đáo 周到 : Trông nom đến nơi đến chốn. (Đ) Phạn quán tiếp đãi - - thì đông khách.
Chu lưu 周流 : Trôi khắp mọi nơi. (Đ) Dòng sông nhuận cho đất như huyết - -trong người.
Chu mật 周密 : Chu đáo và cẩn mật. (T) Làm việc gì cũng nên - -.
Chu vi 周圍 : Vòng tròn. (Z) - - trái đất người ta chia ba trăm sáu mươi lăm độ.
CHỦ
Chủ bút 主筆 : Người chủ trương soạn bài trong một tờ báo. (Z)
Chủ động 主動 : Chủ trương hành động. (Đ) cụ Phan Đình Phùng là - - việc khởi nghĩa Ba Đình.
Chủ nghĩa 主義 : Việc làm theo tư tưởng. (Z) Tôn Trung Sơn xướng lên - - tam dân.
Chủ ngữ 主語 : Tiếng dùng làm chủ câu nói. (chủ động) (văn phạm)
Chủ nhiệm 主任 : Chuyên chịu trách nhiệm. (Z) báo quán có - - và chủ bút.
Chủ quan 主觀 : Đem thông minh xét vật lý thì mình là - - vật là khách quan.
Chủ quyền 主權 : Quyền làm chủ. (Z) Nước nào bị xâm lược là mất - -.
Chủ sự 主事 : Chuyên giữ một việc. Sở điện báo, công chính đều có - -.(Z)
Chủ tịch 主 席 : Ngồi làm chủ một hội đồng, vị thống lĩnh là - - chính phủ.
Chủ trương 主張 : Chuyên chú làm việc gì đó. Nhà kinh tế - - làm cho vật liệu sản xuất.
Chủ nhân ông 主人翁 : Ông chủ nhà. (Z) Toàn thể quốc dân Việt Nam là - - - nước Việt Nam.
CHUẨN
Chuẩn bị 准備 : Sắp sẵn. (Đ) Tuy lúc vô sự mà vẫn phải - - chiến tranh.
Chuẩn y 准依 : Ưng theo lời xin của người dưới.
CHUNG
Chung thẩm 終審 : Có quyền kết án. Đến cấp ấy là cùng không sửa đổi án nữa.
Chung thiên 終天 : Thương nhớ suốt đời. Đau lòng - - là thương nhớ cha mẹ.
CHÚNG
Chúng khẩu đồng từ眾口同辭 : Mọi người cùng một lời - - - - đều bảo là phải cả.
Chúng kiến眾見 : Ý kiến số đông người. (Z) Muốn góp - - nên có hội đồng.
Chúng sinh 眾生 : Mọi loài sống ở trên thế giới.
CHUYÊN
Chuyên chế 專制 : Chuyên trị hạn chế. (Đ) Chính thể - -.
Chuyên hữu 專有 : Của riêng, tên riêng. (Văn phạm)
Chuyên môn 專門 : nghiên cứu chuyên từng môn.
Chuyên quyền 專權 : Giữ riêng mãi quyền lực.
Chuyên trách 專: Chuyên chịu trách nhiệm về một việc. (Z) việc có - - không suy hụy được.
CHƯ
Chư hầu 諸侯 : Các nước nhỏ thuộc quyền
thần tử.
CHỨC
Chức trách 職 責 : Người hiện đang làm việc công. (Z) Việc xảy ra nhà - - phải can thiệp.
Chức vụ 職務 : Việc thuộc về phần mình phải làm. Cảnh binh đi tuần là theo - -.
CHƯƠNG
Chương cú 章句 : Từng đoạn từng câu trong sách. Cách học - - là bậc mới học đặt câu.
Chương trình 章程 : Kỳ hạn làm việc. (Z) - - học, - - thi, - - khánh tiết. Theo đó mà thi hành.
Chương nhân chi ác 彰人
之 惡 : Giương cái xấu của người ra. - - - - là điều không tốt.
D - DÃ
Dã man 野蠻 : Người ngu
dại chưa khai hoá. (Z) Đối với người mà không có lương tâm cũng là - -.
Dã sư û 野史 : Truyện chép việc ở dân gian. (Z) Ta nên thu thập - - để vào quốc sử.
Dã tâm 野心 : Lòng tham như loài thú dữ. (Z) Giữ chủ nghĩa xâm lược là kẻ có --.
DẠ
Dạ gian 夜閒 : Trong khoảng đêm. (Z) Vô cớ mà - - vào nhà người ta thì là trộm hoặc là gian dâm.
Dạ hội 夜會 : Hội hợp làm vui vào ban đêm. (Z)
Dạ yến 夜宴 : Tiệc ăn uống về đêm. (Z)
DANH
Danh chánh ngôn thuận 名正言順 : Danh vị chánh đáng thì gọi mới thuận miệng.
Danh dự 名譽 : Tiếng tốt
Danh giá 名價 : Thanh danh giá trị đáng quý trọng.
Danh giáo 名教 : Danh phận và giáo hoá. (Z)
Danh khí 名器 : Danh vị và nghi chế cho rõ tôn ty.
Danh mục 名目 : Sự vật có thể chỉ rõ ra. Cũng như danh từ (văn phạm).
Danh nghĩa 名義 : Danh xưng và nghĩa lý.
Danh nhân 名人 : Người nổi tiếng về tài đức.
Danh phận 名分 : Danh vị và chức phận.
Danh sách 名册 : Sổ biêntên để tiện tra xét. (Z)
Danh thắng 名勝 : Những phong cảnh nổi tiếng. (Z)
Danh tiết 名節 : Danh dự và tiết tháo. (Z) Nghìn năm - - cũng vì đêm nay.
Danh từ 名詞 : Những chữ để gọi tên sự vật. (Z)
Danh vị 名位 : Danh vọng và địa vị. (Z)
Danh vọng 名望 : Danh dự và phẩm vọng. (Z)
DÂN
Dân cư 民居 : Chỗ dân
ở. (Z) Lưu vực sông Nhị Hà - - đông đúc lắm.
Dân gian 民閒 : Các nơi nhà quê. (Z) Khắp - - đều theo phong hoá cổ.
Dân ý 民意 : Ý kiến của dân. (Z) - - đều thích hoà bình.
Dân nguyện 民願 : Lòng muốn của dân. (Đ) Chính phủ thuận - - mà thi hành chính sách.
Dân quyền 民權 : Quyền hạn của dân. (Z) Các vấn đề - - cần phải giải quyết.
Dân sanh 民生 : Đời sống
của dân. (Z) Ăn mặc, ở, đi là sự cần thiết cho - -.
Dân sự 民事 : Việc làm ăn của dân.(Z)- -thực gian nan.
Dân tình 民情 : Cái ẩn tình của dân. (Z) Có sanh trưởng ở lư diêm mới rõ - -.
Dân tộc 民族 : Chủng loại dân toàn quốc - - ta đều là huyết thống Hồng Bàng.
DI
Di cư 移居 : Dời chỗ ở nơi nọ sang nơi kia.
Di dân 移民 : Chuyển dân đi ở nơi khác. Đất thượng du bỏ hoang - - lên khai khẩn.
Di sản 遺產 : Nhà đất của cha mẹ để lại. Chia - - phải có hội đồng gia tộc.
DĨ
Dĩ trí 以致 : Để đến nỗi - -. (H) Họ tích gạo - - chết bao nhiêu người.
Dĩ nhiên 已然 : Đã như thế. (H) Sự đã - - còn nói gì nữa.
DỊ
Dị dạng 異樣 : Hình dáng lạ. (Z) Trong làng canh phòng thấy - - phải hỏi.
Dị đoan 異端 : Mối khác, thuyết khác. Mê tín là - -
Dị đồng 異同 : Khác ý hoặc cùng ý. (T) Hôm qua cuộc họp có - - gì không?
Dị nghị 異議 : Bàn ra lẽ khác. (Z) Người ta - - về việc đó.
Dị tộc 異族 : Giống nòi khác.
DIÊM
Diêm sanh 鹽 生 : Tiếng gọi chung lưu hoàng, diêm tiêu.
Diêm vương 閻王 : Tục truyền là vua coi địa ngục dưới âm phủ.
DIỄM
Diễm lệ 艷麗 : Xinh đẹp, chuyên nói nhan sắc đàn bà.
Diễm phúc 艷福 : Phước tốt đẹp.
DỊCH
Dịch địa 易地 : Đổi địa vị. (Đ) - - mình cũng phải thế.
Dịch lộ 驛路 : Đường đi có trạm dừng cũng để chuyển công văn.
DIÊN
Diên trường 延 長 : Kéo dài. (T) Địa thế - - . Thời gian - -.
DIỄN
Diễn đàn 演壇 : Chỗ cao để người đứng diễn thuyết. (Z)
Diễn giả 演者 : Người diễn thuyết.
Diễn kịch 演劇 : Mô phỏng việc gì mà bầy ra. Ba tối - - để lấy tiền giúp hội thiện.
Diễn nghĩa 演義 : Làm cho rõ nghĩa ra. Y cứ vào sự tiểu thuyết mà - - cho dễ hiểu.
Diễn thuyết 演說 : Đem lý thuyết nói rõ cho người nghe. (Đ) Ông B - - về văn học.
Diễn tiến 演進 : Suy rộng ra mà tiến hành. Đem chủ nghĩa dân sanh ra mà - -.
Diễn từ 演 詞 : Lời diễn giảng.
Diễn văn 演文 : (như diễn từ).
DIỆN
Diện mạo 面貌 : Dáng mặt. Z) Trông - - thì ra vẻ, chẳng biết tâm địa ra thế nào.
Diện mục 面目 : Thể diện xưa nay. (Z) Nếu ta đánh lừa người thì còn - - nào mà trông thấy ai nữa.
Diện tích 面積 : Bề mặt phạm vi của một khu đất.
DIỆT
Diệt chủng 滅種 : Làm cho mất hết dòng giống. (Đ)
Diệt vong 滅亡 : Làm cho mất đi.
DIỆU
Diệu dụng 妙用 : Cách dùng rất khéo rất màu. (Đ)
Diệu kế 妙計 : Mưu chước khéo léo. (Z)
Diệu thủ 妙手 : Tay giỏi. (Z) Ông lang ấy là một bực - - .
DO
Do dự 猶豫 : Còn ngờ vực nên chưa dám quyết. Hỏng việc phần nhiều bởi - -.
Do trung chi ngôn 由衷之 言 : Lời nói bởi lòng quý nhau mà phát ra. (Z) Lời tôi nói đây thực là - -.
DOANH
Doanh mãn 盈滿 : Đầy đủ. (T) Tự lấy làm - - .
Doanh thâu 瀛偷 : Được và thua. (T) Cuộc - - là cuộc cờ bạc, suy rộng ra là cuộc cạnh tranh.
Doanh điền 瀛瀛 : Kinh doanh khai khẩn đất hoang để làm ruộng.
Doanh lợi 瀛利 : Mưu tính cho có lợi. (Đ)
Doanh nghiệp 瀛團 : Mưu chuyên nghề làm ăn.
Doanh sanh 瀛生 : Kiếm ăn nuôi sống.
Doanh thương 瀛商 : Mưu tính việc buôn bán.
DU
Du dương 悠揚 : Tiếng lên bổng xuống trầm.
Du quan (hoạn) 遊官 : Đi
làm quan các nơi. (Đ)
Du học 遊學 : Đi học nơi xa
Du kích 遊擊 : Bất ngờ lẻn đánh úp nhanh rồi rút đi (Đ)
Du lịch 遊歷 : Chơi trải khắp mọi nơi. (Đ) Tổ chức
đoàn - - đi chơi các nước.
Du liệp 遊獵 : Đi săn bắn.
Du mục 遊牧 : Đi chăn nuôi nơi nọ sang nơi kia.
Du ngoạn 遊玩 : Đi chơi
xem phong cảnh.
DỤ
Dụ dịch 誘掖 : Dỗ bảo nâng giấc để người nghe.
DỤC
Dục vọng 欲望 : Muốn và mong. (Đ)
DUNG
Dung (Dong) 容 : 1. Hình dáng người. 2. Chứa đựng.3. Lấy lượng bao dong. 4. Không khó.
Dung mạo 容貌 : Dáng mặt.
Dung nghi 容儀 : Dáng dấp có uy nghi.
Dung nhan 容顏 : Nét mặt.
Dung quang 容光 : Vẻ sáng sủa hiện ra ở gương mặt.
Dung tích 容積 : Lượng chứa nhiều ít.
Dung nạp 容納 : Chứa nhận cho ở, cho nhờ.
Dung thân 容身 : Nương mình ở yên.
Dung thứ 容恕 : Rộng lượng tha lỗi.
Dung túng 容縱 : Dong cho không kiểm thúc.
Dung dị 容易 : Dễ dàng.
Dung hòa 融和 : Dung hoà hoá thành một.
Dung hợp 融合 : Dung hoà, hoá hợp.
DŨNG
Dũng cảm 勇敢 : Mạnh bạo không sợ gì.
Dũng dược 踴 躍 : Nhẩy nhót tỏ ra ý thích làm.
DỤNG
Dụng công 用功 : Để ý làm cẩn thận.
Dụng lực 用力 : Dùng hết sức.
Dụng tâm 用心 : Để ý làm việc gì đó.
Dụng tình用情 : Cố ý đã lâu.
Dụng võ 用武 : Dùng sức khoẻ để đánh nhau.
DUY
Duy dân 惟民 : Chỉ chuyên về dân.
Duy nhất 惟一 : Chuyên vào một mà thôi.
Duy tâm 惟心 : Chú trọng về tinh thần.
Duy vật 惟物 : Chú trọng
về vật chất.
Duy tân 維新 : Đổi mới.
Duy trì 維持 : Ràng buộc giữ gìn không để bại hoại.
Duy nặc 唯 諾 : Dạ vâng, kính nhận lời người trên. Không tỏ ra ý kiến gì.
DUYÊN
Duyên cố 緣故 : Cái nguyên nhân thành ra việc. Vì - - mà có việc ấy.
Duyên phận緣分 : Nhân duyên và phúc phận. Nhờ - - thi cử đỗ ngay.
Duyên trường 緣長 : Kéo dài ra. Xem chữ diên.
Duyên cách 沿革 : Nhân theo hoặc thay đổi tên đất hay là luật lệ. (Đ)
Duyên giang 沿江 : Theo bờ sông chạy dài.
Duyên hải 沿海 : Theo bờ bể chạy dài.
DUYỆT
Duyệt binh 閱兵 : Xem
lại, biểu dương quân lính có tề chỉnh hay không.
Duyệt y 閱依 : Xem xét và y cho.
Duyệt mục 悅目 : Vui mắt lấy làm đẹp.
DỰ
Dự bị 預備 : Trước khi có việc đã phòng sẵn rồi. (Đ) Việc gì mà - - thì không lo.
Dự định 預定 : Định sẵn, sắp làm. (Đ) - - mở lớp học trong khi nghỉ hè.
Dự thí 預試 : Người vào thi.
Dự thính 預聽 : Người ngồi nghe.
DƯỢC
Dược phòng 藥防 : Phòng bán thuốc chữa bệnh.
Dược phẩm 藥品 : Các thứ thuốc.
Dược sĩ 藥士 : Người có học chuyên về bào chế.
Dược sư 藥師 : 1. Thầy thuốc. 2. Tên bộ kinh Phật.
Dược tài 藥材 : Các thứ thuốc.
DƯƠNG
Dương cơ 陽基 : Ngôi nhà ở. Trái với âm phần. (Z)
Dương xuân 陽春 : Khí ôn hoà mùa xuân.
Dương lịch 陽曆 : Lịch tính ngày theo độ mặt trời.
Dương hàng 洋行 : Các cửa hàng ngoại quốc.
Dương hoá 洋貨 : Hàng hoá ngoại quốc đem vào. Nếu mua nhiều thì tài nguyên ngoại tiết.
DƯỠNG
Dưỡng bệnh 養病 : Tĩnh dưỡng cho khỏi hẳn bệnh. Dưỡng vọng 養望 : Nuôi danh vọng để có tín nhiệm.
Đ - ĐA
Đa đa ích thiện 多多益善 : Càng nhiều càng hay. (T) Khẩn nhiều đất mà sản xuất được nhiều thực là - -
Đa đoan 多端 : Làm nhiều cách biến hoá. (T) Trời xanh sao khéo - -.
Đa nghi 多疑 : Tính hay ngờ, không tin ai.
Đa ngôn đa quá 多言多過 :Nói nhiều hay lỗi. (T) Người ít học thì - - - -.
Đa nhân duyên 多因緣 : Lắm duyên may gặp gỡ. Đến đâu cũng gặp cuộc vui thú là- - -.
Đa phiền não 多煩惱 : Lắm điều buồn bực não nùng. Thế mới biết đa nhân duyên là - - - .
Đa số 多數 : Số nhiều, số đông người.
Đa sự 多事 : Lắm việc. Thế gian vốn lắm việc. Có khi không việc gì mà người bầyra việc cũng thành ra - -.
Đa tình 多情 : Giàu lòng tình ái. (T) Khách tài hoa là giống - -.
ĐÀ
Đà đao 拖刀 : Một miếng võ giả vờ thua kéo lê gươm mà chạy để lừa người mà bất ngờ rình đánh lại.
ĐẢ
Đả đảo打倒 : Đánh, lật đổ (Đ) - - chính thể chuyên chế.
Đả thu phong 打秋風 : Muốn yêu cầu gì thì trước hết hãy dương đông khích tây.
ĐẠC
Đạc điền度田 : Đo ruộng. (Đ) Việc - - giao cho sở địa chính.
ĐÀI
Đài các 臺閣 : Nơi bạt dụng nhân tài. Nói chung là kẻ thanh cao.
ĐÃI
Đãi chiếu 待詔 : Hàm hàn lâm nhỏ nhất.
ĐẠI
Đại cồ Việt 大瞿越 : Tên nước ta đời vua Đinh. Tỏ ra rằng đã dẹp các sứ quân lập ra một nước Việt to lớn.
Đại đa số 大多數 : Số nhiều nhất. Lời đề nghị được - - - tán thành.
Đại để 大抵 : Lời tổng quát. (H) Người đời cần nhất - - là y thực.
Đại đồng 大同 : Đời thái bình nhất. Đại loạt hoà bình và công cộng cả.
Đại gia 大家 : Nhà có danh giá hiển đạt lâu đời.
Đại học 大學 : Bậc học sau khi tốt nghiệp Tú tài.
Đại khái 大槪 : Lời bao quát. (H) - - việc ấy thì như thế.
Đại ngôn 大言 : Nói khoác không đúng sự thực.
Đại nhân 大人 : Người lớn. (Z) Có đức vọng. Trái với tiểu nhân. Có danh vị, trái với ti tiện, tiểu tốt.
Đại phàm 大凡 : Lời nói bao quát. (H)
Đại thể 大體 : Thể thống lớn. Việc quốc tế phải giữ - -.
Đại suất 大率 : Lời bao quát. (H)
Đại ước 大約 :(như đại xuất)
Đại biểu 代表 : Thay số đông người mà hiểu ý kiến. (Z) Nghị viện là - - cho dân.
Đại danh 代名 : Chữ thay cho tên. (văn phạm)
Đại diện 代面 : Thay mặt
cho cá nhân, đơn vị.
Đại lý 代理 : Thay mặt chủ coi công việc.
ĐAM
Đam mê 耽迷 : Say sưa mê mết không tỉnh ra.
ĐÀM
Đàm phán 談判: Nói chuyện để phán đoán. (Đ) Hai bên đã - - với nhau rồi.
ĐẢM
Đảm bảo 擔保 : Bằng chứng chịu trách nhiệm. Lấy người nhà làm - - lĩnh tiền ra buôn.
Đảm phụ 擔負 : Gánh vác.
Đảm nhậm 擔任 : Gánh lấy trách nhiệm. (Đ) Đứng ra - - lấy công việc.
ĐẠM
Đạm bạc 淡薄 : Nhạt nhẽo. (Đ) Tự phụng - - không phúc hậu. Đối với người - -không mặn mà. Nhạt và mỏng, thưa, loãng hoặc phai dần. Dùng nghĩa bóng nói sự giản dị, không xa xỉ.
Đạm khí 淡氣 : Thứ khí không vị không sắc.
ĐAN
Đan cử 單舉 : Nhắc ra một điều mà nói. (H)
Đan dụng 單用 : Dùng đơn, trái với phức dụng.
Đan hàn 單寒: Cảnh nghèo
Đàn áp 彈 壓 : Ngăn chận và đè ép xuống. Đè nén không cho nổi lên.
Đàn hặc 彈 劾 : Đem việc phạm pháp ra mà nói để cảnh cáo, luận tội.
Đàn lực 彈力 : Sức co giãn. (Z) Vì có đàn tính nên sinh ra - -.
Đàn việt 檀越 : Người đi bố thí. (Z) Có người - - sang chơi cửa già.
Đàn tràng 檀場 : Nơi để làm chay hoặc giảng thiện.
ĐẢN
Đản sinh 誕生 : Coi như giáng xuống trần mà sanh ra làm người.
ĐẠN
Đạn dược 磾藥 : Đạn và thuốc súng. (Z)
ĐANG
Đang 當 : Xem chữ đương.
ĐẢNG
Đảng bộ 黨部 : Các bộ của chính đảng. Cơ quan có tổ chức - - .
Đảng kỳ 黨旗: Cờ của đảng (Z) - - khác hẳn không giống với quốc kỳ.
Đảng phái 黨派 : Kết bạn đồng chí theo chung một chủ nghĩa có lực lượng.
Đảng viên 黨員: Những người có chân trong đảng. - - làm việc cho đảng.
ĐÃNG
Đãng tính 蕩性: Tính hay nhãng hay quên hay lầm. Nói bóng là tính tình hay buông tha về công việc.
ĐAO
Đao bút 刀筆 : Dao và bút. (Z) Người công chức trong bàn giấy là nghề - -.
Đao thủ 刀手: Người chuyên cầm gươm xử tử tù nhân.
ĐÁO
Đáo án 到案 : Tù đã phục
tội. (Đ) Tên cướp bị tù nay đã - - rồi.
Đáo đầu 到頭 : Việc đến nơi, việc đến mình phải làm. (H) Sự thế - -.
Đáo lý 到理 : Tới đến lẽ phải. (Đ) Làm bậy nói bậy hễ đáo lý phải chịu không cãi được.
ĐÀO
Đào thải 淘汰 : Lọc bỏ ra. (Đ) Theo luật thiên diễn ai hèn kém thì phải - -.
Đào độn 逃遁 : Trốn tránh.
Đào ngũ 逃伍 : Đang tại ngũ mà trốn đi.
Đảo chính 倒政 : Lật đổ chính quyền. (Đ)
Đảo trí 倒置 : Làm cho lộn ngược lên.
ĐẠO
Đạo danh 盜名 : Ăn trộm về tiếng tăm. Mượn hay đánh cắp tiếng tăm của kẻ khác làm của mình.
Đạo tặc 盜賊 : Trộm và giặc ý là kẻ hại người.
Đạo đức 道德 : Đạo tâm và đức hạnh. (Z)
Đạo giáo 道教 : Tôn giáo thờ Thái Thượng lão Quân.
Đạo học 道學 : Học chuyên về nghĩa lý đạo đức. (Z)
Đạo sĩ道士 : Người đi tu tiên.
Đạo thính đồ thuyết 道 聽 途 說 : Nghe chỗ nọ nói chỗ kia. (Đ) - - - - là người không xét đoán.
Đạo thống 道統 : Thống hệ đạo nho. (Z)
ĐÁP
Đáp bái 答拜 : Trả lại người đã thi lễ với mình. (Đ) Người đến chào thì mình - -.
Đạp thanh 踏靑: Đi chơi xuân tiết thanh minh. (Đ) Lễ tảo mộ gọi là - -.
ĐẠT
Đạt 達 : 1. Quán thông, 2. Tới, 3. Tiến. (Đ)
Đạt nhân 達人 : Người quán thông sự lý - - không tin tưởng nhảm.
Đạt quan 達觀 : Xem việc đời bằng con mắt quán thông. (Đ) Đã - - thì
không câu nệ.
Đạt mục đích 達目的 : Tới cái đích mà mình vẫn mong. Đã làm thì - - mới thôi.
Đạt nhi tại thượng 達而在 上 : Tiến lên mà ở địa vị trên.
ĐẮC
Đắc ý 得意 : Được như ý muốn, hả lòng. Cậu C trông thấy tên đỗ, tỏ ra vẻ - - lắm.
Đắc lực 得力 : Làm được việc. (T) Sức khoẻ tính cần mẫn mà sung vào đoàn tự vệ thì hẳn là - - lắm.
Đắc sách 得策 : Kế hoạch đắc thắng. (Z) Bỏ học đi buôn ấy là - - hay thất sách.
Đắc thể 得體 : Được hợp
thể thống. (T) Không đến nỗi thất thể.
Đắc tình 得情 : Được người ưa. (T) Ăn ở - - lắm.
Đắc nhân tâm 得人心: Được lòng mọi người, nhiều người mến phục.
ĐẶC
Đặc đạt 特達 : Tài đức đặc biệt hơn người. (T) Những người - - mới có sự nghiệp hơn người.
Đặc nhậm 特任 : Trọng dụng một cách khác hẳn. Địa vị - - nên để cho người đặc đạt.
Đặc sắc 特色 : Cái chỗ hơn nhất. (T) Khai thác Nam Kỳ là việc - - trong lịch sử đời nhà Nguyễn.
Đặc thù giáo dục 特殊 教 育: Cách dạy khác hẳn để dạy người mù người câm.
Đặc tính 特性 : Tính chất riêng khác hẳn. Chui đầu xuống đất là - - của loại cây.
ĐĂNG
Đăng đệ 登第 : Thi đỗ cao.
Đăng khoa 登科 : Ứng thi mà được trúng đệ. (Đ) Cũng như đăng đệ.
Đăng ký 登記 : Ghi tên vào sổ (sinh tử, giá thú…) Đăng lục 登錄 : Đem công việc chua vào sổ công (Đ)
Đăng quang 登光 : Đại lễ mừng vua l ên ngôi. (Đ)(truyện cựu triều)
Đăng thời 登時 : Ngay lúc xảy ra việc. (Đ)
Đăng trình 登程 : Bước lên đường đi xa. (Đ)
ĐẰNG
Đằng đạt 騰達 : Phi đằng và tiến đạt. (Đ)
Đằng ngang 騰昂: Cao bật lên. (Đ) Mấy năm nay vật giá - - .
Đằng lục 騰錄 : Sao lại bản lối chữ chân phương.
Đằng tả 騰寫 : Viết lối khải không thảo. (Đ)
ĐẲNG
Đẳng cấp 等 級 : Thứ bậc. Trên dưới cao thấp. (Z) Đẳng đãi 等待 : Chờ đợi. (Đ) Hôm qua - - mãi mà không thấy đến.
Đẳng sài (sai) 等差 : Thứ bậc khác dần đi.
ĐẤU
Đấu ẩu 鬭毆 : Đánh đập. (Đ) Đánh bằng gậy hoặc bằng chân tay.
Đấu khẩu 鬭口 : Cãi nhau, nói xấu nhau cho hả hơi giận.
Đấu mã 鬭馬 : Đua ngựa thi lấy giải.
Đấu trí 鬭智 : Chọi nhau bằng trí suy nghĩ. Như đánh cờ hoặc làm văn thi.
Đầu điểm 頭點 : Điểm trên nhất. (Z) Việc gì mới phát sinh ra tức là - - của lịch sử.
Đầu mục 頭目 : Phần trên nhất nghĩa bóng là đứng đầu một nhóm.
Đầu xuân 頭春 : 1. Chè ngon, 2. lộc thứ nhất.
Đầu đào báo lý桃報李 : Kẻ đưa đi người báo lại.
Đầu hàng 投降 : Xin chịu thua (Đ)
Đầu quân 投軍 : Xin ghi tên vào sổ tòng quân.
ĐÊ
Đê cụ 堤埧 : Đê lớn và đê nhỏ. (Z)
Đê chính 堤政 : Sở chuyên coi về việc đê. (Đ)
Đê phòng 堤防 : Phòng giữ đê khi nước lên. (Đ)
Đê tiện 低賤 : Thấp hèn, tư cách kém. (T)
ĐẾ
Đế chế 帝制 : Chế độ Hoàng Đế. (Z)
Đế đô 帝都 : Nơi Hoàng Đế ở. (Z)Đế nghiệp 帝業 : Công nghiệp khai sáng của một đời đế chế.
Đế quốc 帝國 : Nước có Hoàng Đế khác với Vương quốc là nước nhỏ. Các nước lớn hiện nay theo chủ nghĩa kiêm tính các nước nhỏ cũng gọi là đế quốc.
ĐỀ
Đề bạt 提拔 : Cất nhắc các nhân tài bị yêm trệ hoặc mai một. (Đ)
Đề cử 提舉 : Giới thiệu người tài giỏi để làm việc
Đề đốc 提督 : Chức quan võ coi việc binh một tỉnh đời cổ.
Đề hình 提形 : Chuyên coi việc hình ngục.
Đề lại 提吏 : Chức đầu bàn giấy ở các phủ huyện đời cổ.
Đề lao 提牢 : Chuyên coi tù ngục. (Đ)
Đề nghị 提議 : Nhắc vấn đề ra mà bàn. (Đ) Cũng như đề xướng.
Đề chủ 題主 : Đề họ tên quan chức của người chết vào mảnh gỗ để thờ.
Đề mục 題目 : 1.Đầu bài thi. 2.Việc gì mà đem ra tư vấn ý dân.
Đề từ 題詞 : Lời chép đầu một quyển sách, nói qua nội dung của quyển sách hoặc nêu lên những đặc điểm hay tán dương tác giả.
ĐỂ
Để chế 抵制 : Chống lại không hợp tác.
Để kháng 抵抗 : Để chế kháng cự. (Đ)
ĐỆ
Đệ tử 弟子 : Học trò cũng như em và con.
Đệ nhất chu niên第一週年 : Tròn một năm lần thứ nhất
ĐỊA
Địa bàn 地盤 : Nhà phong thủy la kinh chia can chi và 8 quẻ để định hướng.
Địa cầu 地球 : Hình trái đất như quả cầu.
Địa chất 地質 : Những chất gây thành ra đất. (Z)
Địa chỉ 地址 : Chỗ ở. (Z) Có biết - - thì mới gửi thư tín.
Địa chính 地政 : Sở chuyên về đo vẽ ruộng đất. (z)
Địa dư 地輿 : Nói về hình thế sản vật trên mặt đất một xứ hoặc một nước.
Địa đầu 地頭 : Chỗ địa hạt tiếp giáp hạt khác hoặc nước khác. (z)
Địa điểm 地點 : Chỗ sở tại mà sự việc xảy ra.
Địa đồ 地圖 : Miêu tả trạng thái mặt đất. (Z)
Địa lý 地理 : Nghiên cứu cái hiện tượng tự nhiên ở ngoài mặt trái đất.
Địa lôi 地雷 : Chôn tạc đạn ở đường mắc dây điện để hãm hại quân địch.
Địa phương 地方 : Khu vực chia ra để cai trị.
Địa thế 地勢 : Mặt đất cao thấp rộng hẹp.
Địa vị 地位 : Cái trình độ mà mình đã có như chức nghiệp, học vấn.
ĐÍCH
Đích đáng 的當 : Đúng hợp. Không phải là lạm là phiếm.
Đích thực 的實 : Đúng sự thực. Không sai.
Đích xác 的確 : Đúng hợp và chắc chắn.
Địch thủ 敵手 : Ngang sức nhau. (T)
ĐIỀM
Điềm nhiên 恬然 : Một cách yên lặng. (TR) Người ta huyên náo mà ông B - - như không.
Điềm đạm 恬淡 : Yên lặng nhạt nhẽo. Không ganh đua.
Điềm tĩnh 恬靜 : Yên lặng không hiếu động.
Điểm binh 點 兵 : Duyệt xem binh và khí giới.
Điểm duyệt點閲: Chấm văn xem đáng bao nhiêu điểm số.
Điểm huyệt 點穴 : Thầy địa lí chọn đất để mộ phần.
Điểm xuyết 點綴 : Làm cho đẹp thêm ra.
ĐIÊN
Điên bái 顚沛: Vấp ngã chật vật, điên nguy. (T)
Điên mạt 顚末 : Đầu đuôi gốc ngọn. (Z)
ĐIỀN
Điền dã 田野 : Nơi cầy cấy. Nói chung là nơi quê kệch.
Điền thổ 田土 : Ruộng đất trồng cấy được. (Z)
Điền tốt 田卒 : Người làm ruộng thuê ở các ấp chủ điền.
Điền xá 田舍 : Nhà quê. Quê mùa. Như nghĩa từ điền dã.
ĐIỂN
Điển cố 典雇 : 1. Cầm cố. 2. Bán đợ. (Đ)
Điển cổ 典故 : Sách cũ và việc cũ.
Điển chương 典章 : Hiến pháp đã kinh nghiệm.
ĐIỆN
Điện báo 電報 : Báo tin bằng điện. (Đ) Từ khi có - - thì tin tức nhanh lắm.
Điện khí 電器 : Cơ quan dùng về việc chế tạo điện.
Điện học 電學 : Chuyên môn nghiên cứu về khí điện.
Điện quang 電光 : Tia sáng của điện. (Z)
Điện thoại電話 : Nói chuyện bằng dây điện. (Z)
Điện trì 電池 : Cơ quan sinh ra điện. (Z)
Điện tuyến 電線 : Dây chuyền điện.
Điện xa 電車 : Xe chạy bằng sức điện.
Điện phủ 殿府 : Đền phủ tức là chỗ vua ở hoặc chỗ thờ thần thánh.
Điện quân 殿軍: Chức quan võ đi cuối quân đời cổ.
ĐIẾU
Điếu tang 吊喪 : Viếng đám tang. (Đ)
ĐIỀU
Điều đình 調停 : Hoà giải cho bằng lòng. (Đ)
Điều độ 調度 : Đo tính cho thích ứng. Nghĩa rộng là vừa phải, không quá nhiều hay quá ít.
Điều hoà 調和 : Làm cho hòa hợp điều đi.
Điều khiển 調遣 : Làm cho điều độ và sai khiến.
Điều tra 調查 : Đem ra khảo sát và để tìm sự thực. (Đ) Đi các vùng nhà quê - - thực giả về thóc gạo.
Điều kiện 條件 : Những điều khoản trong khế ước đã định. (Z) Hoà ước có những - - gì.
Điều lý 條理 : Mạch lạc và tầng thứ.
Điều lệ 條例 : Các thể lệ đã định trong điều ước.
Điều trần 條陳 : Đem ý kiến mình chiếu từng điều mà giải bầy xin thi hành.
Điều ước 條約 : Biểu thị quốc gia đối với quốc tế quan hệ thế nào.
ĐIỂU
Điểu thú 鳥獸 : Loài có cánh và loài bốn chân. (Z) - - là loại động vật.
ĐINH
Đinh điền 丁田 : Trai 18 tuổi trở lên định trong sổ thuế và đất cầy cấy được.
Đinh ninh 丁寧 : Nhắc bảo ân cần.
Đinh tài lưỡng vượng 丁財 兩旺 : Hào đinh và hào tài đều thịnh vượng.
Đính hôn 訂婚 : Hứa với bạn bè cho hai con lấy nhau
Đính ước 訂約 : Lời hứa hẹn. (Đ) Anh em bạn - - với nhau đi nghỉ hè ở Đồ Sơn.
ĐÌNH
Đình bản 停版 : Dừng lại
không in. vì lẽ riêng nhà báo - - một tháng.
Đình chiến 停戰 : Dừng lại không đánh nhau nữa. (Đ) Hai nước giao chiến nước nào yếu thế xin - -.
Đình công 停工 : Dừng lại không làm việc. (Đ) Muốn tăng công, thợ - - để yêu cầu.
Đình đốn 停頓 : Dừng lại, đứng lại (T) Trong thời chiến tranh, công nghệ - - cả.
Đình khoá 停課 : Đình chỉ không học. (Đ) Học trò biểu tình - - để yêu cầu.
Đình nghị 廷議 : Triều đình hội nghị. (Z) Việc quan hệ do - - quyết nghị.
Đình thí 庭試 : Thi cống sĩ tại nội đình. Qua một kỳ - - do vua chủ tọa mới định thứ đệ tiến sĩ.
ĐỈNH
Đỉnh chung 鼎鐘 : Vạc nấu ăn, chuông gọi, là bếp nhà sang. (Z) Ham miếng - - của đời.
Đỉnh túc 鼎足 : Chân vạc. (Z) Vạc có ba chân, cái gì có ba phần đều nhau là - -.
ĐỊNH
Định đoạt 定奪 : Định ý làm, hay là bác đi do ở đặc quyền.
Định kỳ 定期 : Thời gian nhất định, ngày nào cũng cứ giờ ấy.
Định kiến 定見 : Cái ý kiến nhất định không thay đổi.
Định luận 定論 : Lời chê khen nhất định.
ĐOÁI
Đoái hoán兌換 : Đổi chác. (Đ) Đem bạc giấy đi mà - - lấy hàng hóa.
ĐOAN
Đoan nghê 端倪 : Đầu mối.
Đoan đích 端的 : Đúng hẳn, cũng như quả nhiên.
Đoan ngọ 端午: Mồng năm tháng năm âm lịch.
Đoan trang 端莊 : Thẳng thắn nghiêm trang.
ĐOÁN
Đoán án 斷案 : Đem những lời đã nói mà quyết nghị. (Đ) Xem lời - - thì rõ trái phải.
Đoán định 斷定: Phán đoán rồi nhất định. (Đ) Nghe lời người nói tự mình - - là phải hay trái.
ĐOÀN
Đoàn kết 團結 : Quây quần
kết lại một khối. Vì chủ nghĩa dân tộc phải - - với nhau.
Đoàn thể 團體 : Số nhiều người kết lại.
Đoàn viên 團圓: Quây quần vòng tròn lại. (Đ) Mở tiệc.
ĐOẢN
Đoản thiên tiểu thuyết 短 篇小說 : Tiểu thuyết ngắn.
ĐOẠN
Đoạn tuyệt 斷絶 : Cắt dứt. (Đ) - - đường giao thông.
Đoạn trường 斷腸: Đứt ruột, đau lòng, khúc - -.
ĐOẠT
Đoạt giải 奪觧 : Giật giải thưởng. (Đ) Phàm thứ gì mà được trúng đều là - - cả.
ĐÔ
Đô chỉ huy sứ 都指揮使 : Chức quan đi hộ giá của đời cổ.
Đô đốc 都督: Chức quan binh đời cổ coi đầu tỉnh. (Z)
Đô hộ 都護 : Đóng quân để cai trị. Tầu - - ta ngàn xưa.
Đô hội 都會 : Nơi nhân dân hoá vật tập hội.
Đô thống 都統: Chức quan võ.
Đô sát 都察 : Viện coi về việc đàn hặc và việc hình. Có quan tả đô ngự sử.
ĐỐ
Đố kỵ 妬忌 : Ghen ghét vì bụng không muốn ai hơn mình.
ĐỒ
Đồ đệ 徒弟 : Những người theo học hoặc là tin theo học thuyết.
Độ lượng 度量 :1.Thứ dùng để đo và lường. 2.Phong độ và dung lượng của người. Ý nói lòng rộng rãi, không chấp nhất.
ĐỐC
Đốc công 督工 : Chuyên coi việc kiến trúc.
Đốc học 督學 : Chức học quan một tỉnh đời cổ.
Đốc phủ sứ 督撫使 : Chức quan của người Nam-Kỳ do người Pháp đặt ra.
ĐỘC
Độc đoán 獨斷 : Tự quyết mà làm không bàn và
không nghe ai.
Độc lập 獨立 : Quốc gia có năng lực tự trị. (Đ)
Độc quyền 獨權 : Giữ quyền một mình không nhường ai.
Độc tài 獨裁 : Người có chủ quyền tự ý mình tài đoán chính vụ.
ĐÔI
Đôi đoá 堆垜 : Chồng chất tỏ ra bề bộn.
ĐỐI
Đối tích 堆積 : Chồng chất lên tỏ ra nhiều.
Đối chất 對質 : Tòa gọi
lưỡng tạo và chứng cho chất vấn nhau để rõ sự thực.
Đối chứng 對症 : Xem bệnh để cho thuốc.
Đối diện 對面 : Hai người giáp mặt nhau hoặc hai nhà hướng sáng nhau.
Đối đãi 對待 : Cư xử với nhau. (Đ)
Đối phó 對付 : Ứng với việc xảy ra. (Đ) Người phạm đến quyền lợi mình thì - - ngay.
Đối tấn 對訊 : Chỗ hai nước tiếp giới có binh đóng.
Đối thẩm 對審 : Sau khi
đối chất toà gọi lên đối cứu để rõ phải trái.
Đối tượng 對象 : Những
việc đời hiện ra trước mắt mình.
ĐỒI
Đồi đường 頽唐 : Hình dung suy yếu. (T) Người già yếu ra vẻ - -.
ĐÔNG
Đông chí 冬至 : Tiết trời đông đã đến. Sau - - mười ngày là đầu năm dương lịch.
Đông đạo 東道 : Ông chủ nhà trọ. (Z) Đi chơi Đồ Sơn thì tỉnh Kiến An là - -.
Đông phương 東: Phương đông thường gọi là đông Á.
ĐỒNG
Đồng bào 同胞 : Người chung một dân tộc coi như anh em. Chung cha mẹ cùng huyết thống.
Đồng canh 同庚 : Cùng một tuổi.
Đồng chí 同志 : Cùng một chí hướng.
Đồng chủng 同種: Cùng một giống.
Đồng danh 同名 : Người cùng tên nhau.
Đồng hoá 同化 : Cùng hoà hợp lẫn nhau.
Đồng liêu 同僚 : Cùng làm quan một miền.
Đồng môn 同門 : Học cùng một thầy.
Đồng nghiệp 同業 : Cùng một nghề.
Đồng niên 同年 : Cùng đỗ một khoa.
Đồng minh 同盟 : Cùng thề cố kết lấy nhau. (Đ)
Đồng khoa 同科 : Người cùng đỗ một khoa với nhau.
Đồng sự 同事 : Người cùng làm việc một sở.
Đồng tâm 同心 : Cùng lòng. (Đ) Đã nguyện hai chữ - -.
Đồng văn 同文 : Cùng thứ chữ. (Z) Vì có - - nên giao thông tiện lợi.
Đồng sanh 童生 : Học trò trẻ con học lớp đồng ấu.
Đồng dao 童謡 : Lời hát trẻ con tự nhiên phát ra.
Đồng tính 童性 : Tính trẻ.
Đồng tử quân 童子軍: Đoàn thể thao của trẻ em.
ĐỘNG
Động binh 動兵 : Cử động binh sự.
Động cơ 動機 : Máy động chuyển.
Động lực 動力: Sức chuyển động.
Động sản 動產 : Vật sản dời chuyển đi được như tiền bạc, súc vật, xe cộ …
Động tác 動作 : Cất nhắc làm lụng.
Động tâm 動心 : Áy náy trong lòng không yên.
Động thổ 動土 : Mới bắt đầu làm đất vỡ ra để trồng cây hoặc dựng nhà.
Động tự 動字 : Lời thuộc về động tác (văn phạm).
Động vật 動物 : Loài vật có sống có chết có cử động.
ĐỘT
Đột ngột 突兀: Tự nhiên đến tự nhiên đi.
ĐỨC
Đức dục 德育: Giáo dục bằng đạo lý.
Đức hạnh 德行 : Tiếng tổng quát về cách ăn ở.
Đức tính 德性 : Đức hạnh và tính chất.
ĐƯƠNG
Đương cục 當局: Người đang ở trong cuộc.
Đương sự 當事: Người đang làm chức việc.
Đương trường 當場 :Ngay lúc việc xảy ra.
ĐƯỜNG
Đường đột 唐突 : Đột nhiên đến. Đột nhiên nói không uỷ khúc. (T) Người ăn nói - - là người chưa thuần tuý.
Đường hoàng 堂皇 : Chững chạc rõ ràng không súi só. (T) Ông kia cử động quang minh, coi ra vẻ - - lắm.
G - GIA
Gia bảo 家寶 : Của báu trong một nhà. (Z) Thi thư là - -.
Gia dụng 家用 : Đồ bền tốt để dùng trongnhà. (Z) đồ - -
Gia đạo 家道 : Tình cảnh trong một nhà. (Z) - - hưng vượng - - sa sút.
Gia đệ 家弟 : Người em ruột. (Z) Nói em mình đối với người ngoài.
Gia đinh 家丁: Đầy tớ trong nhà. (Z) Xuất - - ra đánh cướp.
Gia đình 家庭 : Nói chung người ở một nhà. (Z) - - sum hợp.
Gia giáo 家教 : Nền giáo dục trong một nhà.(Z) con nhà - -
Gia hạ 家下 : Đầy tớ trong nhà. (Z) cũng như gia đình.
Gia huấn 家訓 : Lời dạy dỗ của tổ phụ trong nhà. (Z) Sách - - của Nguyễn Trãi.
Gia huý 家諱 : Tên riêng của ông cha. (Z) có - - phải kiêng.
Gia huynh 家兄 : Anh ruột. (Z) đối với người ngoài nói anh mình.
Gia hương 家鄉 : Quê nhà mình. (Z) Về chốn - -.
Gia kế 家計 : Cách sinh hoạt trong nhà. (Z)
Gia khẩu 家口 : Tính số người trong một nhà. (Z) - - thịnh mãn.
Gia lễ 家禮 : Lễ nghi riêng một nhà. (Z) văn công - -.
Gia ngữ 家語 : Tên sách chép việc riêng. (Z) Khổng Tử - -.
Gia nhân 家人 : Người thân thiết trong nhà. (Z)
Gia phả 家譜 : Sách chép thế thứ và sự nghiệp tổ tiên.
Gia pháp 家法 : Luật lệ trong một nhà. Môn học truyền thụ của thầy trò.
Gia phong 家風 : Thói quen trong một nhà. (Z) Giữ gìn - -.
Gia quân 家君 : Người cha mình. (Z) Nói cha mình đối với người ngoài.
Gia quyến 家眷 : Người thân thuộc trong một nhà.
Gia sản 家產 : Của cải ruộng đất trong nhà. (Z)
Gia súc 家畜 : Giống vật nuôi ở trong nhà. (Z)
Gia sư 家師 : 1.Ông thầy dạy con trong nhà. (Z) 2. Người trông nom bàn tính công việc trong nhà. (Z)
Gia tài 家財 : Của cải một nhà. (Z) Cũng như gia sản. Chia - - cho các con.
Gia tiên 家先 : Tổ tiên trong nhà. (Z) Thờ cúng - -.
Gia tộc 家族 : Nói chung một họ thuộc về huyết thống.
Gia tộc chế độ 家族制度 :em gia tộc làm đơn vị của quốc gia.
Gia tư 家資 : Của riêng trong một nhà. (Z)
Gia thanh 家聲 : Danh dự của một nhà. (Z)
Gia thất 家室 : Trai có vợ, gái có chồng. (Z) Con cái thành - -.
Gia thế 家世 : Môn phiệt và thế hệ (Z) - - là nhà học hàn.
Gia thuộc 家屬 : Người tôi tớ trong nhà. (Z)
Gia thư 家書 : Bức thư hỏi thăm của người nhà. Sách của tổ tiên để lại.
Gia truyền 家傳: Nghề nghiệp riêng của một nhà, cha truyền con nối. (Đ)
Gia trưởng 家長 : Người chủ trong một nhà. (Z)
Gia viên 家圓 : Nói chung phong cảnh chỗ ở. (Z) Vui thú - -.
Gia ân 加恩 : Ban ơn cho người dưới.
Gia đẳng 加等 : Tăng tội lên. (Z) Nói về hình luật. Đồ - - lên tội lưu.
Gia cấp 加級 : Cho thăng lên một bực. (Đ)
Gia hại 加害 : Mưu làm hại người. (Đ)
Gia hàm 加銜 : Cho thăng lên một phẩm. (Đ)
Gia hình加刑 : Thi hành hình phạt. (Đ) Cứ phép - -.
Gia hiệu 加號 : Dấu cộng trong phép tính, như dấu +.
Gia miện 加冕 : Lễ của vua đội mũ lên đầu khi lên ngôi Tục lệ châu Âu ngày trước.
Gia phong 加封: Phong thêm cho một chức nữa. (Đ)
Gia tốc lực 加速力 : Danh từ lực học, mỗi giây tăng lên bao nhiêu tốc xuất.
Gia trọng 加重 : Danh từ pháp luật, tăng tội nặng lên.
Gia vị 加 味 : Các vị thêm vào món ăn, như cay, chua v.v…
Gia tưởng 嘉獎 : Khen thưởng cho để khuyến khích.
GIÁ
Giá trị 價値 : Nói về người hay vật có phẩm chất đáng quý. (Z)
Giá ngự 駕馭 : Cai quản lung lạc người như quần ngựa vậy.(Đ) - - anh hùng. Điều khiển, kiềm chế.
Giá thú 嫁娶 : Nói chung về việc gả vợ lấy chồng.
Giá sắc 稼穡 : Cấy gặt, nói chung việc làm ruộng. (Đ) - - gian nan.
GIÀ
Già giang 枷杠 : Cái gông làm bằng tre hoặc gỗ để gông cổ người có tội, - - một lão một trai.
Già hiệu 枷號 : Gông rồi phơi nắng.
GIẢ
Giả danh 假名 : Mượn tiếng. (Đ) - - làm việc nghĩa để lừa người.
Giả đạo 假 道 : Mượn đường. (Đ) - - đất nước nọ để đi sang đất nước kia.
Giả hiệu 假號 : Mượn danh hiệu. (Đ) - - xưng vương xưng đế.
Giả linh 假令 : Vỉ khiến, (cùng nghĩa như từ : nếu).
Giả mạo 假冒: Bắt chước người ta làm như thực. (Đ) - - chữ ký.
Giả mị 假寐 : Ngủ gật. (Đ)
Giả ngôn mệnh đề 假言命 題 : Danh từ về lý học. Câu nào có chữ đề đều là- - - cả.
Giả sử 假使 : Vỉ khiến, (cũng như từ giả linh: nếu).
Giả thải 假貸 : Vay nợ.
Giả thủ 假手: Mượn tay người khác làm việc cho mình.
GIÁC
Giác hải 覺海 : (Tiếng nhà Phật). Bể giác, trái với bến mê.
Giác ngạn 覺岸 : Bờ giác, cũng như giác hải.
Giác ngộ 覺悟 : Hiểu suốt và thấy rõ đạo lý. Học đạo phải mất nhiều công phu mới - -.
Giác quan 覺官 : Chủ quan về sự tri giác trong thân thể.
Giác thư 覺書 : (Tiếng Nhật Bản) văn thư về việc ngoại giao.
Giác thắng 角勝 : Chọi nhau lấy được, anh hùng -
-.
GIAI
Giai do 皆由 : Đều bởi, vạn sự - - tiền định.
Giai lão 偕老 : Vợ chồng cùng ở với nhau đến già. Bách niên - -.
Giai âm 佳音 : Tin hay, tin lành. Ở đây hoặc có - - chăng là.
Giai cảnh 佳景 : Phong cảnh đẹp như gió mát trăng thanh.
Giai cảnh 佳 境 : Cõi tốt, cõi hay, nói tốt lành.
Giai nhân 佳人 : Người đàn bà đẹp. (Z) Dập dìu tài tử - -
Giai sự 佳事 : Việc hay. (Z) Chính những - - trong bộ sử chép làm sách.
Giai tác 佳作 : Bài văn hay
Giai tế 佳婿 : Người con rể tốt. Kén được - - .
Giai thắng 佳勝: Nơi phong cảnh đẹp có tiếng. (Z)
Giai thoại 佳話 : Câu
chuyện có thú vị. (Z)
Giai thú 佳趣 : Thú vị hay. (Z)
Giai cấp 階級: Tầng lớp trong xã hội có bậc trên bậc dưới. (Z)
Giai đoạn 階段 : Một thời gian hành động cộng tác.
GIẢI
Giải 觧:1. Chia tan. 2. Buông tha.3. Hoá cởi. 4. Hiểu biết. 5.Giải thưởng. 6.Phát tống.
Giải ách 觧厄 : Cởi ách ra.
Giải binh 觧兵 : Giải tán quân đi.
Giải chức 觧職 : Thoát bãi chức vụ.
Giải địch 觧役 : Thoát thôi chức vụ.
Giải hoà 觧和 : Giàn xếp hai bên không tức nhau.
Giải kết 觧結 : Cởi cái oan kết đi.
Giải phạm 觧犯 : Phát
tống tù đem đi nơi khác.
Giải phẫu 觧剖 : Môn khoa học về mổ xẻ các cơ quan trong thân thể.
Giải phóng 觧放: Cởûi buông thả ra.
Giải ngạch 觧額 : Hạn lấy người đỗ trong trường thi.
Giải nguyên 觧元: Người đỗ đầu khoa thi hương.
Giải tán 觧散 : Làm cho tan ra. - - đoàn thể. (Đ)
Giải thoát 觧 脫 : (Tiếng nhà Phật) tuốt hết trần luỵ tội lỗi đi. (Đ) Tu hành để cầu - -.
Giải thích 觧釋 : Cắt nghĩa cho người hiểu.
Giải trình 觧程 : Phát tống vật liệu và trình bày.
Giải cấu 邂逅 : Gặp gỡ tình cờ. Không hẹn mà gặp.
GIAM
Giam cấm 監禁 : Nói người có tội bị giữ lại một nơi không được thoát ra người.
Giam cứu 監究 : Giữ người bị cáo hoặc tình nghi để xét.
GIÁM
Giám binh 監兵: Chức quan võ coi lính.
Giám đốc 監督: Cai quản đốc xuất công việc lớn lao.
Giám khảo 監考: Một chức chấm thi.
Giám lâm 監臨 : Chức coi kho đời cổ .
Giám mục監目: Một chức vị cao trong đạo Thiên chúa.
Giám quốc 監國 : Chức
thống lĩnh đứng đầu trong một nước dân chủ.
Giám sát 監察 : Cai quản xem xét.
Giám thị 監視: Người đứng trông coi công việc trật tự trong một xưởng nào.
Giám sinh 監生 : Học trò trong nhà quốc tử giám.
Giám giới 鑑戒 : Làm gương để khuyên răn.
Giảm đẳng 減等 : Bớt đi. (Đ) Giảm tội cho nhẹ đi.
Giảm sắc 減色 : Kém sắc đi không giống như trước.
GIAN
Gian ác 奸惡 : Gian tham độc ác.
Gian dâm 奸淫:Thông dâm
Gian đảng 奸黨 : Đảng bất chính.
Gian giảo 奸姣 : Gian dối xảo quyệt.
Gian hiểm 奸 險 : Gian tà hiểm ác.
Gian hùng 奸雄 : Kẻ tài giỏi nhưng lại gian tà.
Gian nịnh 奸佞 : Gian tà siểm nịnh.
Gian phu 奸夫 : Người đàn ông có tội thông dâm với người đàn bà đã có chồng.
Gian tà 奸邪 : Gian dối bất chính.
Gian tình 奸情 : Tình ý gian dối không thực.
Gian tham 奸貪 : Gian dối tham lam.
Gian thần 奸臣 : Người bề tôi bất chính.
Gian trá奸詐 : Gian tham dối trá.
Gian hiểm 艱險 : Khó nhọc nguy hiểm.
Gian khổ 艱苦 : Vất vả nghèo khổ.
Gian lao艱勞 : Vất vả khó nhọc.
Gian nan 艱難 : Vất vả khó khăn.
Gian nguy 艱危 : Vất vả nguy hiểm.
Gian tân 艱辛 : Vất vả cay đắng.
Gian truân 艱屯 : Gian nan truân kiển không được hanh thông.
Gian sáp 艱澀 : Khó khăn không trôi chảy.
GIÁN
Gián cách 閒隔 : Xen cách không liền.
Gián đoạn 閒斷 : Cách, đứt quãng.
Gián sắc 閒色 : Sắc tạp không thuần một sắc.
Gián tiếp 閒接 : Không tiếp thẳng, trái với trực tiếp.
Gián quan 諫官 : Một chức quan để khuyên can vua.
Gián viện 諫院 : Nơi làm việc của các gián quan.
Gián chỉ 諫止 : Lấy lời lẽ can ngăn không để làm.
(Đ)
GIẢN
Giản dị 簡易: Dễ dàng không khó khăn. (T)
Giản lược 簡略 : Giản dị và sơ lược không kỹ lưỡng. (T)
Giản yếu 簡要 : Dễ dàng mà cốt yếu. (T)
Giản sách 簡册 : Sách vở, đời cổ viết vào thẻ tre xuyên vào từng xếp.
Giản binh 揀兵 : Người lính đã chọn kỹ rồi.
GIANG
Giang hải 江海 : Sông và bể. Nói chung đường thuỷ. (Z) - - luân thuyền.
Giang hồ 江湖 : Sông và hồ. Nói bóng là một nơi xa
xôi và rộng rãi. (Z) - - quen thói vẫy vùng.
Giang sơn 江山 : Sông và núi. Nói chung đất nước.
Giang môn 肛門 : Đường tiết tống bã giả ra ngoài.
Giang đài 扛 擡 : Khuân gánh đài tải các đồ vật.
GIÁNG
Giáng cấp 降級 : Bắt phạt hạ phẩm cấp xuống. (Đ)
Giáng chức 降職 : Hạ chức phận xuống.
Giáng hạ 降下 : Sa xuống. (Đ) Thiên lôi - -.
Giáng lâm 降臨 : Nói về trời, phật, thần thánh xuống trần chứng minh cho. (Đ)
Giáng phúc 降福 : Bề trên cho mình may mắn. (Đ)
Giáng sinh 降生: Thần thánh giáng hạ mà sinh ra cõi trần.
Giáng thế 降世 : Cũng như giáng sinh.
GIẢNG
Giảng đường 講堂 : Nhà giảng sách, giảng kinh. (Z)
Giảng giải 講解 : Giảng sách và giải nghĩa. Phân lẽ phải trái cho người nghe (Đ)
GIAO
Giao bôi 交杯 : Chạm cốc nhau uống rượu làm vui. Lễ hợp cẩn vợ chồng - -.
Giao cấu 交媾 : Nói giống đực giống cái đi lại với nhau. Nam nữ - -.
Giao chiến 交戰 : Hai bên giáp trận đánh nhau.
Giao dịch 交易 : Buôn bán đổi chác hàng nọ và hàng kia. Hải phòng là một thị trường - - to lớn.
Giao du 交遊 : Bạn bè chơi bơi với nhau. (Đ) Nên chọn bạn mà - -.
Giao hiếu 交好 : Làng này làng khác hay nước này nước khác kết ước hòa hiếu.
Giao hoan 交歡 : Vui vẻ với nhau. (Đ) Cùng nhau lại chuốc chén quỳnh - -.
Giao hợp 交合 : Cũng như giao cấu. (Đ)
Giao hữu 交友 : Kết thân với bạn. (Đ)
Giao kết 交結 : Buộc dây liên lạc chặt chẽ với nhau.
Giao phó 交付 : Uỷ thác cho người nào đó. (Đ)
Giao phong 交鋒 : Hai bên giáp mũi nhọn đánh nhau, cũng như giao chiến). (Đ)
Giao tế 交際 : Đi lại thù tạc giao tiếp với nhau. (Đ)
Giao tình 交情 : Tình thân đối đãi với nhau. (Đ)
Giao tiếp 交接 : Đối đãi với nhau. (Đ)
Giao thiệp 交涉 : Hai nước thương lượng với nhau. Việc ngoại giao cần phải có người biết - -. (Đ)
Giao thông 交通 : Đường đi lại xứ này sang xứ khác. Giao thời 交時 : Khoảng hai thời đại cũ và mới giáp nhau.
Giao thừa 交承: Khoảng năm cũ và năm mới giáp nhau. (Đ)
Giao tranh 交爭 : Cũng như giao chiến. (Đ)
Giao long 蛟龍 : Một giống trùng ở dưới nước.
Giao dã 郊野: Cánh đồng rộng ở dân gian. (Z)
Giao đàn 郊壇 : Nơi đắp đất cao để tế trời. (Z) Đàn tế Nam giao.
Giao tất 膠漆: Keo sơn. Nói bóng là tình thân khăng khít.
GIÁO
Giáo chủ 教主 : Vị sáng lập hay là chủ quản tôn giáo ở trong một nước.
Giáo dụ 教諭 : Dạy dỗ. (Đ) Học trò phải tuân theo lời - - của thầy.
Giáo dục 教育 : Dạy dỗ gây nuôi đủ trí dục đức dục và thể dục. Quốc gia –
-.
Giáo dưỡng 教養 : Dạy dỗ nuôi nấng, nhờ ơn - - của cha mẹ. Con quan võ được sung vào - - để học võ.
Giáo đầu 教頭 : Thầy dạy võ.
Giáo đồ 教徒 : Đồ đệ của một tôn giáo.
Giáo đường 教堂 : Nhà thờ của bên đạo Thiên chúa.
Giáo hoá 教化 : Dạy bảo và khai hóa.
Giáo hoàng 教皇 : Vị lãnh đạo cao nhất của đạo Thiên chúa. Đức - - ở thành La mã
Giáo học 教學 : Chức danh thầy dạy học.
Giáo hối 教誨 : Dạy bảo dần.
Giáo huấn教訓 : (Cũng như giáo hối).
Giáo khoa 教科 : Khoa
dạy học chuyên môn. (Z) Sách - - phải làm cho rõ ràng.
Giáo sĩ 教士 : Người đi giảng truyền tôn giáo.
Giáo sư 教師 : Chức danh thầy dạy học.
Giáo tập 教習: Dạy bảo luyện tập.
Giáo thụ 教授 : Truyền thụ học thuật, một chức học quan đời trước.
Giáo viên 教員: Người dạy học.
GIẢO
Giảo quyệt 狡譎 : Gian dối lừa đảo.
GIÁP
Giáp giới 夾界 : Ở gần địa giới biên cương với nhau.
Giáp lai 夾來 : Đóng dấu bằng chữ hay con triện ở khe hai tờ giấy liền nhau.
Giáp phùng 夾縫 : Đóng dấu vào khe hai tờ đầu quyển thi.
Giáp ất 甲乙 : Hai chữ đầu hàng can. Nói bóng là phân biệt rõ ràng.
Giáp bảng 甲榜 : Bảng đề tên những người thi đỗ tiến sĩ, cử nhân.
Giáp binh 甲兵 : Áo giáp, đồ binh của quân lính.
Giáp đệ 甲第 : Nói chung bậc đỗ to.
Giáp trưởng 甲長 : Người đứng đầu việc trong một giáp.
GIỚI
Giới hạn 界限 : Có chừng có ngữ, ăn tiêu có - -. Quyền lợi có - -.
Giới nghiêm 戒嚴 : Quân luật đặt ra ở một nơi nào trong khi có biến loạn để nghiêm phòng.
Giới thiệu 介紹 : Đứng được biết về nhau.
Giới ý 介意 : Cành cạnh bên lòng.
Giới trụ 介胄 : Áo giáp, mũ da nói về nhung phục của tướng sĩ đời xưa.
Giới loại học 介類學 : Môn học chuyên nghiên cứu phân loại về động vật có vỏ.
Giới kỳ 屆期 : Đến hẹn.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét