U
U ám
幽暗 : Tối tăm.
U ẩn
幽隱 : Ẩn khuất không rõ.
U hiển
幽顯 : Tối tăm hay rõ rệt.
U
hoài 幽懷 : Tấm lòng u uất.
U hồn
幽魂 : Phần thiêng liêng của người chết.
U mê
幽迷 : Mê tối không hiểu rõ.
U uất
幽鬱:Uất ức âm thầm
UẨN
Uẩn
súc 蘊蓄: Học thức sâu sa rộng mãi mà chất chứa ở
trong.
UẤT
Uất
kết 鬱結 : Cơn tức giận quá sức kết lại trong tâm
không thú xướng ra ngoài được.
Uất ức
鬱抑 : Tức
bực vì
bị
đè ép.
UẾ
Uế tạp
穢雜 : Nhơ bẩn tạp nhạp.
UNG
Ung
dung 雍容 : Dáng điệu hòa nhã khoan thái.
Ung
thư 癰疽: Mụn độc loang miệng và nhọt bọc.
Ung
(ông) uất 蓊鬱 : Um tùm rậm rạp.
ỦNG
Ủng
hộ 擁護 : Vừa giúp vừa nâng đỡ.
Ủng
lập 擁立 : Giúp và dựng lên, tôn lên.
Ủng
tắc 壅塞 : Ngăn lấp không thông.
Ủng
tế 壅蔽 : Che lấp không trông thấy.
UỔNG
Uổng
giá 枉駕: Nói tôn người sang đến nhà mình.
Uổng
pháp tang 枉法贓 :
Tham
tang làm trái phép luật.
UY
Uy
(oai) hiếp 威脅 : Lấy
uy lực
ăn hiếp người.
Uy
phúc 威福 : Ra oai và làm phúc.
Uy
tín 威信 : Oai quyền và tín nhiệm.
UÝ
Uý lạo 慰勞: Vỗ
về yên ủy
Uý kỵ
畏忌 : Kiêng sợ.
Uý
thủ uý vĩ 畏首畏尾 : Sợ đầu sợ đuôi, gì cũng sợ.
ỦY
Uỷ
ban 委班 : Ban nhận một công việc do số đông người
chuyển giao cho.
Uỷ
chính 委政 : Giao phó chính trị.
Uỷ
khuất 委屈 : Chịu uốn tính cương đi.
Uỷ
khúc 委曲 : Uỷ
uyển
khuất khúc
câu nói cho
khéo.
Uỷ mị
委靡 : Hèn yếu không cương quyết.
Uỷ
nhậm 委任 : Giao phó
công
việc.
Uỷ
quyền 委權 : Giao phó quyền của mình cho người.
Uỷ
viên 委員: Người trong ủy ban.
Uỷ
uyển 委宛: Mềm mại khéo nói.
UYÊN
Uyên
ương vũ 鴛鴦舞 : Cuộc vui nhảy đôi, một trai và một gái như
đôi chim uyên ương.
Uyên
nguyên 淵源 : Vực nguồn nghĩa bóng là gốc đạo lý.
Uyên
thúy 淵邃 : Sâu thẳm. Học vấn - -.
UYỂN
Uyển
chuyển 宛轉 : Uốn
nắn
cho có dáng điệu.
Uyển
nhiên 宛然 : Y
như
là - - .(H)
Ư
Ư thị 於是 : Bây giờ.
ỨC
Ức
chế 抑制 : Đè
nén không cho tự do.
Ức
hiếp 億脅 : Đè nén bắt nạt. (Z)
Ức tắc
億塞 : Bị đè bị lấp không thư thái, không đạt ra
được.
Ức uất
億鬱 : Tức
bực u uất.
Ức độ
億度 : Đo liệu phỏng chừng.
Ức
triệu 億兆 : Nói về số nhiều. Thường gọi là bao quát số
dân trong nước.
ƯNG
Ưng
thuận 應順 : Y thuận
cho.
ỨNG
Ứng
biến 應變 : Đối phó với việc xảy ra.
Ứng
cử 應舉 : Ra để cho người ta cử mình, bầu mình vào một
chức vụ gì..
Ứng
dụng 應用: Đủ tư cách để dùng vào việc.
Ứng
đáp 應答 : Tùy lời hỏi mà giải từng câu.
Ứng
đối 應對 : Cũng như nghĩa ứng đáp.
Ứng
khẩu 應口 : Luôn miệng nói ra không phải nghĩ.
Ứng
mộ 應暮 : Theo lời hiệu triệu xin ra đầu mộ.
Ứng
phó 應付 : Đối phó với việc xảy ra.
Ứng
thế 應世 : Ứng tiếp với đời.
Ứng
thí 應試 : Xin thi.
Ứng
thời 應時: Ngay lúc ấy
Ứng
trực 應直: Ứng tiếp
chờ
trực.
Ứng
viện 應援 : Đem quân đi cứu kẻ cầu viện.
ƯỚC
Ước
lược 約略 : 1.Rút ngắn lại, 2. Nói qua. (Z)
Ước
phân 約分 : Phép tính rút phân số cho gọn đi.
Ước
thúc 約束 : Hẹn rút lại mấy lời.
Ước
vọng 約望 : Ao ước mong mỏi.
ƯU
Ưu
ái 憂愛 : Yêu mến
và lo lắng.
Ưu
dân 憂民 : Lo
việc dân.
Ưu
quốc 憂國: Lo việc nước.
Ưu
đãi 優待 : Đối đãi một cách phong hậu.
Ưu
điểm 優點 : Điểm tốt hơn.
Ưu hạng
優項 : Hạng văn
hay
hơn.
Ưu
thắng liệt bại優勝劣敗: Giỏi thì được kém thì thua
là lẽ đào thải của
thiên
diễn.
VÃN
Vãn
cảnh 晚景: Cảnh muộn. Cảnh về già.
Vãn
sinh 晚生 : Đẻ muộn. Người ít tuổi đối với tiền bối.
Vãn
thành 晚成 : Thành đạt muộn màng.
Vãn tiết 晚節 :
Tiết muộn cũng như vãn cảnh.
Vãn
hồi lợi quyền 挽囘利 權 :
Kéo lấy lợi quyền về mình.
VẠN
Vạn
an 萬安 : Muôn phần yên lành. (lời chúc nhau)
Vạn
bội 萬倍 : Kể gấp muôn phần, nói là rất nhiều.
Vạn
đại 萬代 : Muôn đời.
Vạn
năng 萬能 : Nhiều tài làm gì cũng được.
Vạn
nhất 萬一 : Một
phần
muôn, nói phòng sự xảy ra.
Vạn phúc
萬福 : Muôn phần hạnh phúc. (lời chúc).
Vạn
sự đầu nan 萬事頭難 : Muôn việc khi bắt đầu làm
đều khó.
Vạn
toàn 萬全 : Muôn phần hoàn toàn.
Vạn
tuế 萬歲 : Muôn tuổi.
(lời
chúc dành cho vua).
Vạn
vật 萬物 : Muôn loài vật, ý nói tóm các loài.
VĂN
Văn 文 :
1.Văn học, 2.Trình độ tiến hóa, 3.Văn thư về việc công, 4. Nói hoa mỹ cho đẹp
ra.
Văn
chương 文章 : Văn xuôi hay văn vần.
Văn
hiến 文獻 : Tác phẩm văn chương và nhân vật giỏi, ý
nói nước có nhiều hiền tài, có sử sách thì gọi là nước văn hiến.
Văn
học 文學 : Nói chung về sự học văn chương.
Văn
khoa 文科 : Môn học chuyên về văn chương.
Văn
nhân 文人 : Người làm ra văn chương.
Văn
phạm 文範 : Mẹo mưu làm văn.
Văn
sĩ文士: (như văn nhân)
Văn
vật 文物 : Cũng như văn hiến.
Văn
hóa 文化 : Dân đã khai trí và tiến hóa.
Văn
minh 文明 : Văn vẻ sáng sủa. Xã hội đã tiến hóa đến
trình độ cao.
Văn
án 文案 : Tờ bồi giấy má về việc án.
Văn
bằng 文鬅憑 : Giấy cấp làm bằng để chứng nhận học vị hay
danh vị.
Văn
thư 文書 : Nói chung về văn di (các loại giấy tờ) .
Văn
Lang 文郎 : Tên nước ta đời cổ. Vì có tục lệ văn thân
nên thành tên ấy.
Văn
quá 文過 : Có lỗi còn nói che đi, cãi rằng phải.
Văn
sức 文飾 : Sửa sang cho đẹp ra.
Văn
thân 文身: Vẽ vào mình. Tục cổ ta vẽ vào mình để xuống
nước khiến cho các loài ác trông thấy mà sợ không dám ăn thịt.
VÂN
Vân
cẩu 雲狗: Sắc mây biến đổi rất nhanh chóng. Nghĩa
bóng là cuộc biến cải.
Vân
mẫu 雲母: Thứ đá đẹp.
Vân
vật 雲物 : Nói chung cảnh vật trên trời.
VẤN
Vấn
an 問安 : Người dưới hỏi thăm sức khỏe người trên.
Vấn
danh 問名 : Lễ trong việc hôn nhân hai bên trao đổi tờ
biên tên trai gái. Lễ hỏi vợ.
Vấn
đáp 問答 : Hỏi và trả lời lại.
Vấn
đề 問題 : Những điều cần phải giải quyết.
Vấn
nan 問難: Hỏi vặn những nghĩa khó.
Vấn
tâm 問心 : Mình tự hỏi bụng mình.
VẬN
Vận 運: 1.Vận chuyển, 2. Số mạng.
Vận
chuyển 運轉: Vần chỗ nọ chuyển sang chỗ kia.
Vận
dụng 運用 : Xoay cách dùng ra việc. (Z)
Vận
động 運動 : Cử
động
thân
thể, hành động công việc.
Vận
hạn 運限 : Thời kỳ
có
tai nạn xảy ra.
Vận
hội 運會 : Thời kỳ có hay dở thịnh suy xoay đổi.
Vận
mạng 運命 : Niên vận và bản mệnh do trời đã định.
Vận
học 韻學: Môn học chuyên về âm vận.
Vận
sự 韻事 : Việc hay mà người ta ca tụng.
Vận
văn 韻文 : Văn có vần như : từ, phú, thi, ca.
VẬT
Vật
chất 物質 : Những cái thuộc về hình thức, đối với tinh
thần.
Vật
dục 物欲 : Lòng ham muốn về vật chất.
Vật
khinh tình trọng 物輕 情重 :
Phẩm vật thì thường (nhẹ) mà tình thì qúy (nặng)
Vật
liệu 物料 : Các thứ cần dùng để làm việc gì đó.
Vật
lý 物理: Môn học chuyên về lẽ tự nhiên của loài vật.
Vật
lực 物力 : Sức
giàu có.
VỆ
Vệ
sĩ 衛士 : Người theo liền sát bên cạnh để ngăn không cho kẻ khác ám hại.
Vệ
sinh 衛 生 : Phòng giữ sức sống.
Vệ
tinh 衛星 : Tinh cầu đi theo vị hành tinh khác.
Vệ
úy 衛尉 : Tên chức quan võ đời cổ.
VI
Vi cảnh
違警 : Làm trái luật cảnh sát.
Vi
diệu 微妙 : Màu nhiệm huyền diệu.
Vi
hành 違行 : Đi cất lén ra ngoài không cho ai biết.
Vi
ngôn 違言 : Nói một cách kín đáo huyền vi.
Vi
phục 違服 : Mặc quần
áo
xoàng không sửa sang rực rỡ.
Vi
ti huyết quản 違絲血管: Ống mạch máu nhỏ như sợi
tơ. Mao quản. (Z)
Vi
trần 違塵 : Bụi rất nhỏ.
Vi
trùng 違虫 : Giống trùng rất nhỏ.
VĨ
Vĩ đại偉大 :
Hình thức to
lớn.
(T)
Vĩ
nghiệp 偉業 : Sự nghiệp to lớn. (Z)
Vĩ
nhân 偉人 : Người có tài đức sự nghiệp to.
Vĩ đại
bất trạo尾大不掉 :
Đuôi
lớn quá không vẫy nổi. Ý nói kẻ dưới có thế lực
to không t uân
lệnh
trên.
VỊ
Vị
thành đinh未成 : Chưa đến mười tám tuổi.
Vị
thành niên 未成年:
Cũng
như nghĩa vị thành đinh.
Vị
hôn phu 未婚夫 : Người chồng chưa có cưới mình về
Vị
hôn thê 未婚妻 : Người vợ chưa cưới.
Vị
vong nhân 未忘人: Người góa chồng còn sống lẻ
loi.
Vị
ngã 爲我 : Chủ nghĩa chỉ vì mình.
Vị
thứ 位次 : Ngôi thứ trên dưới.
Vị
trí 位置 : Chỗ đặt yên trên mặt đất.
Vị
giác 味覺 : Sự cảm giác biết về các mùi ăn. Cơ quan ở
lưỡi.
VIÊM
Viêm
nhiệt 炎熱 : Khí trời nóng nực. (T)
VIÊN
Viên
hoạt 圓活 : Cách sử
thế
tròn trĩnh.
Viên
mãn 圓滿 : Đầy đủ trọn vẹn.
Viên
thông 圓通 : Thông hiểu hoạt bát.
Viên
trì 園池 : Vườn và ao.
VIỄN
Viễn
cận 遠近 : Xa và gần.
Viễn
đại 遠大 : Xa và lớn.
Viễn
hành 遠行 : Đi đường xa.
Viễn
lai 遠來 : Ở nơi xa đến.
Viễn
nhân 遠因 : Nguyên nhân từ lâu.
Viễn
phương 遠方 : Phương xa.
VIỆN
Viện
binh 援兵 : Quân đi cứu viện.
Viện
chứng 援證 : Vịn vào
người nào hay là việc
gì để
làm chứng.
Viện
dẫn 援引 : Vịn lấy cái cớ cái lẽ gì mà dẫn ra để chứng
thực.
Viện
lý 援理 : Vịn vào lẽ chính đáng.
Viện
hàm 院銜 : Hàm quan thuộc viện hàn lâm.
VINH
Vinh
diệu 榮耀: Vẻ vang rực rỡ.
Vinh
dự 榮譽 : Danh dự vẻ vang.
Vinh
hạnh 榮幸 : Vẻ vang
may
mắn.
Vinh
hiển 榮顯 : Vẻ vang rõ ràng.
Vinh
nhục 榮辱 : Vẻ vang và nhục nhằn.
Vinh
quang 榮光 : Cũng như vinh hiển.
Vinh
qui 榮歸 : Đi về một cách vẻ vang.
Vinh
thân phì gia榮身肥
家 :
Làm cho thân vẻ vang
và
nhà no đủ sung sướng.
VĨNH
Vĩnh
quyết 永訣 : Biệt mãi không bao giờ gặp nữa.
Vĩnh
viễn 永遠 : Lâu đài.
VÕ
Võ
(vũ) : xem chữ vũ.
VONG
Vong
hồn 亡魂 : Hồn người chết.
Vong
linh 亡靈 : Cũng như nghĩa vong hồn.
Vong
mạng 亡命 : Liều mạng.
Vong
quốc 亡國 :Mất nước.
Vong bản 忘本
: Quên
gốc
là người bạc.
Vong
tình 忘情 : Không để ý đến điều gì cả.
VỌNG
Vọng
động 妄動 : Hành
động
càn rỡ.
Vọng
tưởng 妄想 : Tư tưởng càn rỡ.
Vọng
cung 望宮 : Cung quân bái vọng.
VÔ
Vô bổ無補 :
Không bổ ích gì.
Vô
can 無干 : Không bị dây vào.
Vô cố無故 :
Không duyên cớ gì.
Vô
cùng 無竆 : Không
thể hết được, không giới hạn.
Vô
danh 無名: Dấu tên không cho ai biết, không có danh vọng.
Vô dụng 無用
: Không
đúng
vào việc gì được.
Vô địch
無敵 : Không ai địch nổi, không ai bằng.
Vô
đoan 無端 : Không có manh mối mà nẩy ra việc.
Vô
giá 無價 : Không định
giá
là bao nhiêu, không đáng giá.
Vô hạn
無限 :
Không có
cữ,
cũng như vô cùng.
Vô hậu
無後 : Không có người kế tự.
Vô
hiệu 無效 : Không có kết quả.
Vô
hình 無形 : Không có hình tượng.
Vô
ích 無益 : Không có ích lợi gì.
Vô lại
無賴 : Không nương vào đâu thành ra liều, lêu
bêu.
Vô
lý 無理 : Không phải lẽ chính.
Vô
liêu 無聊 : Buồn không chịu nỗi.
Vô
nghĩa 無義 : Không có nghĩa lý.
Vô
ngã 無我 : Không lòng riêng, quên mình.
Vô
nhai 無涯: Không bờ bến.
Vô nại
無奈 : Không làm
thế
nào được.
Vô
nhân đạo 無人道: Không có nhân đạo, không
phải loài người.
Vô sản
無産 : Không có sản nghiệp gì.
Vô sỉ
無恥 : Không biết thẹn, người không lương tâm.
Vô
tâm 無心 : Tính tào lao không để tâm việc gì.
Vô
thừa nhận 無承認 : Không ai thừa nhận cả.
Vô
thường 無常 : Không theo lệ thường.
Vô
tình 無情 : Không có tâm, không để ý.
Vô giáo dục 無教育 :
Không
giáo dục, mất dạy.
Vô
danh hạ tốt 無名下卒 :
Kẻ
hèn kém không ai biết đến tên.
Vô sở
khả phủ 無所可否 :
Chẳng
định phải trái gì.
Vô sở
kỵ đạn 無所忌憚 :
Chẳng
kiêng sợ gì.
Vô
tri mộc thạch 無知木
石: Không biết gì, như đá gỗ.
Vô vật
bất linh 無物不靈 :
Không có
vật chất không linh ứng.
Vô vị
無謂 : Không có nghĩa gì.
Vô vọng
無望: Không mong gì.
Vô ý
phạm 無意犯 : Vô ý
mà lỡ
phạm tội.
Vô ý
thức 無意識 : Không có ý kiến gì.
Vô
song 無雙 : Chỉ có một không hai.
VU
Vu sử
巫史 : Thầy cúng quỷ thần.
Vu
cáo 誣告 : Kiện oan cho người.
Vu
qui 于歸 : Gái về nhà chồng.
Vu
khoát 迂闊 : Xa rộng quá, không căn cứ.
VŨ
Vũ
(võ) bị 武俻 : Dự
bị về việc võ.
Vũ
công 武功 : Công trạng thắng trận.
Vũ cử
武舉 : Người thi đỗ về khoa võ học.
Vũ
dũng 武勇 : Người có sức khỏe.
Vũ
đoán 武斷 : Người lấy
võ lực
làm quả quyết.
Vũ
giai 武階 : Thuộc hàng võ, theo giai cấp.
Vũ
nghệ 武藝 : Nghề võ, các miếng võ.
Vũ sinh 武生
: Học trò
học
nghề võ.
Vũ
trang 武裝 : Khí giới dùng về việc võ.
Vũ
(võ) đài 舞臺 : Nơi nhảy múa trò chơi.
Nói bóng cuộc đời.
Vũ
(võ) trụ 宇宙 : Cõi đất
và
khoảng cổ kim cũng như thế giới.
Vũ
(võ) dực 羽翼: Cánh chim. Nghĩa bóng là
người giúp đỡ mình.
Vũ
(võ) lộ 雨露 : Mưa móc. Nghĩa bóng là ơn trên.
VỤ
Vụ bản
務本 : Chăm việc căn bản.
VƯƠNG
Vương
đạo 王道 : Đạo trị dân của đời tam vương trái với bá
đạo. Không lừa dối.
Vương
giả 王者 : Bậc quân chủ chính đáng đời cổ.
Vương
hầu 王侯 : Các bậc quí hiển.
Vương
tôn 王孫 : Con cháu nhà quí hiển.
Vương
tước 王爵 : Tước phong vương cho hoàng thân đời cổ.
VƯỢNG
Vượng
khí 旺氣 : Khí sắc thịnh vượng.
VƯU
Vưu
hảo 尤好 : Càng tốt càng hay.
Vưu
vật 尤物 : Vật tốt nói riêng về gái đẹp.
X -
XA
Xa
hoa 奢華: Xa xỉ văn hoa
Xa xỉ
奢侈: Tiêu hoang không có tiết độ. (T)
Xa
giá 車駕 : Nói về xe vua đi. - - bắc tuần.
Xa
mã 車馬 : Xe và ngựa.
Xa tưởng 賒想 : Tư
tưởng rộng quá. (Z)
Xa vọng 賒望
: Hy vọng phiếm quá.
XÁ
Xá
thuế 赦稅 : Tha thuế
vì đặc
ơn.
Xá tội
赦罪 : Tha tội vì đặc ân.
XẢ
Xả
thân cứu thế 捨身救世: Bỏ mình để đi cứu đời.
XÃ
Xã
đoàn 社團 : Người giữ
việc
tuần phòng trong làng.
Xã hội
社會 : Kết hợp nhiều người làm một đoàn thể cùng
có quan hệ chung như nhau.
Xã học
社學 : Trường
học từng làng.
Xã
giao 社交 :
Cách giao
tế
trong xã hội.
Xã tắc
社稷 : Chỗ thờ thần đất và thần lửa của một triều
đại. Nói bóng quốc gia
Xã
thuyết 社說 : Bài luận trên báo
bàn về việc xã hội. Xã trưởng 社長 : Chức hành chính thị xã.
XÁC
Xác
đáng 確當 : Đích thực là đúng lẽ.
XẢO
Xảo
diệu 巧妙 : Khéo léo thạo đời.
Xảo
ngôn 巧言 : Lời nói khôn khéo mà không thực.
Xảo quyệt
巧譎 : Khôn khéo xảo quyệt.
Xảo
thủ 巧手 : Tay khéo.
Xảo
thông 巧通 : Hơi thông. (T) Quốc ngữ - -.
Xảo
trá 巧詐 :
Khôn khéo dối trá.
XÂM
Xâm
canh 侵耕 :
Làm ruộng ở địa phận người
khác.
Xâm
chiếm 侵占: Lấn chiếm của người.
Xâm
đoạt 侵奪 : Lấn cướp của người.
Xâm
lăng 侵凌 : Lấn đất hiếp người.
Xâm
lược 侵略 : Cũng như nghĩa xâm đoạt.
Xâm
phạm 侵犯: Lấn phạm vào.
XỈ
Xỉ
luận 侈論 : Nói bàn một cách dông dở.
Xí
nghiệp 企業: Cái nghiệp dựng lên để sinh sản doanh lợi.
Xỉ
tước 齒爵 : Tuổi cao và phẩm tước quí.
XÍCH
Xích
độc 尺牘
: Thư từ
viết
cho nhau.
Xích
trượng 尺丈 : Cái thước và cái trượng để đo.
Xích
đạo 赤道 : Đường phỏng định để chia trái đất ra làm
hai phần.
Xích
hóa 赤化 : Hóa theo chủ nghĩa Xích Nga.
Xích
tâm 赤心 : Tấm lòng son.
Xích
thằng 赤繩 : Dây đỏ. Tục truyền duyên vợ chồng bởi dây
tơ hồng buộc lại.
Xích
thể 赤體 : Cởi trần để tuồn thân thể.
Xích
tử 赤子 : Con đỏ mới sinh ra. Nghĩa bóng là dân.
Xích
trục 斥逐 : Ruồng đuổi đi không dùng và không dung.
XIỂN
Xiển
phát 闡發 : Mở rộng thêm ra. (Z)
XU
Xu
hướng 趨向 : Theo về một chiều.
Xu lợi
趨利 :
Theo đuổi điều lợi.
Xu mị
趨媚 : Theo ý chiều lòng. (Z)
Xu nịnh
趨佞 : Theo ý nịnh hót.
Xu
phụ 趨附 : Theo về hùa.
XÚ
Xú
khí 臭氣 : Hơi hôi thối.
Xú
diện 醜面 : Mặt xấu xí. (Z) - - ô nga mi. Ý nói
ghen ghét người hơn mình.
XUÂN
Xuân
đài 春臺 : Đài xuân. Nghĩa bóng là nơi sung sướng.
Xuân
khí 春氣 : Khí mùa xuân, nói tóm trời ôn hòa.
Xuân
phân 春分 : Tiết hậu
tháng hai ngày
đêm
bằng
nhau.
Xuân
phong 春風 : Gió xuân. Nghĩa bóng là tính hòa nhã của
người.
Xuân
tế 春祭 : Tế về mùa xuân.
Xuân
thu春秋 : Mùa xuân và mùa thu. Tên sách của đức Khổng
Tử, tỏ
ý
khuyến trừng.
Xuân
tiết 春節 : Khí tiết mùa xuân.
Xuân
tình 春情 : Lòng tình dục.
Xuân
đường 椿堂 : Lời tôn cha, thọ như cây xuân.
Xuân
huyên 椿萱: Cây xuân và cỏ huyên. Nghĩa bóng là cha và
mẹ.
XUẨN
Xuẩn
động 蠢動 : Vì ngu xuẩn mà phản động.
XUẤT
Xuất bản 出版 :
Đem
sách
in ra.
Xuất
cảng 出港: Đem hàng ra bán ở ngoại quốc.
Xuất
chúng 出眾 : Hơn cả mọi người.
Xuất
dương 出洋: Đi ra nước ngoài.
Xuất
đầu lộ diện 出頭露 面: Thò đầu lộ mặt ra.
Xuất
gia 出家 : Bỏ nhà đi tu.
Xuất
giá 出嫁 : Từ nhà ra lấy chồng.
Xuất
hành 出行 : Bắt đầu
ra
đi.
Xuất
hiện 出現 : Mới phát hiện ra.
Xuất
khẩu hành chương 出口行章 : Nói ra miệng là
thành văn.
Xuất
kỳ bất ý 出其不意 : Phát ra lúc người ta
không
để
ý.
Xuất
lực 出力:
Đem hết
sức
ra mà làm.
Xuất
môn 出門: Bước ra cửa.
Xuất
nhập 出入: Ra hay vào.
Xuất quân 出軍
: Đem quân ra.
Xuất
sắc 出色 : Khí sắc đặc biệt.
Xuất
sĩ 出士 : Bổ ra làm
quan.
Xuất
tài xuất lực出財出力: Bỏ của ra đem sức ra.
Xuất
thân 出身 : Mới bước ra đời.
Xuất
thế gian 出世間 : Ra ngoài cuộc đời.
Xuất
tịch 出席 : Có mặt ở hội đồng.
XÚC
Xúc
bách 促迫 : Thúc dục
bức
bách.
Xúc
cảm 觸感 : Động đến
mà cảm
biết.
Xúc
động 觸動 : Chạm vào cho động lên.
Xúc
giác 觸覺 : Cái biết bởi chạm động đến.
Xúc
nộ 觸怒 : Làm cho nổi giận lên.
Xúc
phạm 觸犯: Đụng chạm phạm đến.
XUY
Xuy
hư 吹噓 : Thổi cho bay lên, nghĩa bóng là cân nhắc
cho.
Xuy
mao cầu tì 吹毛求疵 : Vạch lông tìm vết. Nghĩa bóng là tìm ra cái
xấu của người.
XUYÊN
Xuyên
sơn 穿山 : Đục qua
núi.
Đi qua mấy từng núi.
Xuyên
tạc 穿鑿 : Nói
sai đi mất sự thực.
XUNG
Xung
đột 衝突 : Xông vào
đường
đột. (Đ) Chực đánh
nhau.
Xung
khắc 衝尅 : Không hợp nhau.
Xung
yếu 衝要 : Giao xung hiểm yếu.
Xung
phong 衝鋒: Đạo quân xông ra trận trước tiên.
Xung
trường 衝塲 : Xông
vào
trường hợp ấy.
XỨ
Xứ sở
處所 : Nơi chốn mà mình sinh trưởng xưa nay.
XỬ
Xử 處 :
Cư xử, phán đoán.
Xử nữ
處女 : Con gái ở nhà không lấy chồng.
Xử
sĩ 處士 : Người ở nhà không ra làm việc đời.
Xử
trí 處置 : Khu xử và bố trí.
Xử
án 處案 : Phân xử việc án.
Xử
đoán 處斷: Phân xử
phán
đoán.
Xử
hòa 處和 : Phân xử cho lưỡng tạo hòa giải.
Xử
lý 處理 : Xử xét theo công lý. Làm cho sóng chuốt.
Xử
tình 處情 : Xử xét theo tình
thân, có châm
chước.
Xử
tù 處囚 : Xử án kẻ bị giam.
Xử tử
處死 : Xử án khép vào tội chết.
XƯNG
Xưng
danh 稱名 : Tự nói
tên
mình lên cho mọi người biết.
Xưng
đế 稱帝 : Tự tôn mình lên là đế.
Xưng
hô 稱呼 : Tiếng gọi
nhau
là gì.
Xưng
hùng 稱雄 : Tự làm cho
mình được tiếng
là
hùng
cường.
Xưng
tụng 稱頌 : Khen ngợi.
Xưng
vương 稱王 : Tự tôn mình là vương.
XỨNG
Xứng
đáng 稱當 : Vừa hơn không làm.
XƯỚNG
Xướng
danh 唱名 : Đọc rõ tên ra.
Xướng
đạo 唱導 : Bắt đầu nói ra và hướng dẫn cho người.
Xướng
họa (hòa) 唱和 : Làm bài thơ trước hay là
theo người họa lại.
Xướng
loạn 唱亂 : Bắt đầu làm loạn.
Xướng
suất 唱率: Đề xướng và thúc dục.
Xướng
kỹ 娼妓 : Bọn mãi dâm.
Y
Y a 依阿 :
Thuận theo vua không ý kiến gì. (Đ)
Y phụ
依附 : Nương tựa vào ai đó. (Đ)
Y ước
依約 : Giữ đúng lời
hẹn.
(Đ)
Y
bát 衣鉢: Cái áo cà sa và cái bát xin bố thí của nhà
sư
Y phục
衣服 : Nói chung cả thứ mặc trong thân thể. (Z)
Y
quan 衣冠 : Cả áo và mũ, nói ăn mặc chỉnh tề. (Z)
Y thực
衣食 : Áo mặc và thức ăn.
Y án
醫案 : Bản kê bệnh và cách chữa bệnh của thầy thuốc.
Y
chính 醫政
: Sở công
coi
việc chữa bệnh và cho
thuốc.
Y học
醫學 : Học về môn chữa bệnh. (Z)
Y
khoa 醫科: Khoa học chuyên môn làm thuốc chữa bệnh.
Y lý
醫理 : Nguyên lý của nghề làm thuốc.
Y sĩ
醫士 : Học vị thứ nhì của y khoa. (Z)
Y
sinh 醫生 : Người học trò trường thuốc. (Z)
Y tế
醫濟 : Sở coi việc chữa bệnh cho công chúng. Y viện
醫院 : Nơi nghiên cứu về việc làm thuốc và khám
chữa bệnh
Ý
Ý chí 意志 : Ý muốn xu hướng. (Z)
Ý giả
意者 : Ý chừng, đáng chừng. (lời đoán).
Ý hướng
意向 : Ý mình quay về phương diện nào.
Ý kiến
意見 : Cái sở kiến mình đã nhận định.
Ý
khí 意氣 : Tâm ý và khí khái. (Z)
Ý
nghĩa 意義 : Ý tứ và nghĩa lý của câu chuyện hay câu
văn.
Ý tứ
意思 : Ý nghĩa và tư tưởng. (Z)
Ý thức
意識 : Sự hiểu biết của tâm lý.
Ý
trung nhân 意中人: Người mà mình yêu quí vẫn
để trong tâm ý mình. (Z)
Ý vị
意味 : Ý và thú vị, bài văn có - - thì thích đọc
lắm.
Ỷ
Ỷ lại
倚賴 : Nương vào ai. (Đ) Người có tính - - là người
hèn.
Ỷ thế
倚世 : Dựa thế lực của người khác.
Ỷ thị
倚恃 : Nương cậy chưa có thể tự lập được.
YÊM
Yêm
lưu 淹留 : Đắm đuối lẩn quẩn ở nơi nào đó.
Yêm
một 淹沒 : Đắm đuối ngập lụt mất.
Yêm
trệ 淹滯 : Chậm lại, đọng lại. Việc không chạy, người
công chức chậm thăng.
Yêm
yêm 淹淹 : Lìm lịm,
suy
yếu không phấn khởi lên được.
Yếm
tâm 厭心 : Lòng chán nản. (Z)
Yếm
thế 厭世 : Chán đời. Người sống tiêu cực có ý
– -.
Yếm ứ
饜飫: No chán không ăn được nữa.
Yểm
tế 掩蔽: Che lấp không để người biết.
YÊN
Yên 安 :
(Xem an).
Yên
hà 煙霞 : Khói và dáng. Nói cái cảnh thiên nhiên.
(Z)
Yên
hoa 煙花 : Xóm
chơi bời trụy lạc.
YẾN
Yến ẩm
宴飲: Tiệc ăn uống làm vui.
Yến
sào 燕巢 : Tổ chim yến, dùng làm món ăn rất quý. (Z)
YẾT
Yết
kiến 謁見 : Đến hầu
người
trên. (Đ)
Yết
thị 揭示 : Nêu lên cho người biết.
Yết
hầu 咽喉 : Cổ họng, thứ bệnh sưng họng.
Yết
hậu 歇後 : Một lối thơ câu cuối có một
chữ.
YÊU
Yêu
kiều 夭嬌 : Nói
cái đẹp mơn mởn. (T)
Yêu
quái 妖怪 : Nói chung về yêu ma quỉ quái.
Yêu
cầu 要求 : Nài xin cho được. (Đ)
Yêu
sách 要索 : Nài xin bắt buộc phải cho.
Yêu
vận 腰韻 : Lối văn gieo vần ở giữa câu.
YẾU
Yếu
địa 要地 : Nơi xung yếu.
Yếu
điểm 要點 : Điểm cốt yếu trong việc làm.
Yếu
lược 要略 : Cốt yếu mà giản lược. (T)
Yếu
nhân 要人 : Người giỏi mà đời cần đến.
Yếu
phạm 要犯 : Kẻ phạm tội trọng yếu.
HẾT
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét