Chủ Nhật, 5 tháng 2, 2023

DI CẢO NÔNG SƠN NGUYỄN CAN MỘNG, VIỆT HÁN THÀNH NGỮ PHẦN 6 (U, O, X, Y )




 

U

 

U ám 幽暗 : Tối tăm.

U ẩn 幽隱 : Ẩn khuất không rõ.

U hiển 幽顯 : Tối tăm hay rõ rệt.

U hoài 幽懷 : Tấm lòng u uất.

U hồn 幽魂 : Phần thiêng liêng của người chết.

U mê 幽迷 : Mê tối không hiểu rõ.

U uất 幽鬱:Uất ức âm thầm

UẨN

Uẩn súc 蘊蓄: Học thức sâu sa rộng mãi mà chất chứa ở trong.

UẤT

Uất kết 鬱結 : Cơn tức giận quá sức kết lại trong tâm không thú xướng ra ngoài được.

Uất ức 鬱抑 :   Tức bực vì

bị đè ép.

UẾ

Uế tạp 穢雜 : Nhơ bẩn tạp nhạp.

UNG

Ung dung 雍容 : Dáng điệu hòa nhã khoan thái.

Ung thư 癰疽: Mụn độc loang miệng và nhọt bọc.

Ung (ông) uất 蓊鬱 : Um tùm rậm rạp.

ỦNG

Ủng hộ 擁護 : Vừa giúp vừa nâng đỡ.

Ủng lập 擁立 : Giúp và dựng lên, tôn lên.

Ủng tắc 壅塞 : Ngăn lấp không thông.

Ủng tế 壅蔽 : Che lấp không trông thấy.

UỔNG

Uổng giá 枉駕: Nói tôn người sang đến nhà mình.

Uổng pháp tang 枉法贓  :

Tham tang làm trái phép luật.

UY

Uy (oai) hiếp 威脅 :   Lấy

uy lực ăn hiếp người.

Uy phúc 威福 : Ra oai và làm phúc.

Uy tín 威信 : Oai quyền và tín nhiệm.

  lạo 慰勞: Vỗ về yên ủy

Uý kỵ 畏忌 : Kiêng sợ.

Uý thủ uý vĩ 畏首畏尾 : Sợ đầu sợ đuôi, gì cũng sợ.

ỦY

Uỷ ban 委班 : Ban nhận một công việc do số đông người chuyển giao cho.

Uỷ chính 委政 : Giao phó chính trị.

Uỷ khuất 委屈 : Chịu uốn tính cương đi.

Uỷ khúc 委曲 : Uỷ    uyển

khuất  khúc  câu  nói    cho

khéo.

Uỷ mị 委靡 : Hèn yếu không cương quyết.

Uỷ nhậm 委任 : Giao phó

công việc.

Uỷ quyền 委權 : Giao phó quyền của mình cho người.

Uỷ viên 委員: Người trong ủy ban.

Uỷ uyển 委宛: Mềm mại khéo nói.

UYÊN

Uyên ương vũ 鴛鴦舞 : Cuộc vui nhảy đôi, một trai và một gái như đôi chim uyên ương.

Uyên nguyên 淵源 : Vực nguồn nghĩa bóng là gốc đạo lý.

Uyên thúy 淵邃 : Sâu thẳm. Học vấn - -.

UYỂN

Uyển chuyển 宛轉 :  Uốn

nắn cho có dáng điệu.

Uyển nhiên 宛然  : Y như

   - - .(H)

 

Ư

 

Ư  thị   於是   : Bây giờ.

ỨC

Ức chế 抑制  : Đè nén không cho tự do.

Ức hiếp 億脅 : Đè nén bắt nạt. (Z)

Ức tắc 億塞 : Bị đè bị lấp không thư thái, không đạt ra được.

Ức uất 億鬱  : Tức bực u uất.

Ức độ 億度 : Đo liệu phỏng chừng.

Ức triệu 億兆 : Nói về số nhiều. Thường gọi là bao quát số dân trong nước.

ƯNG

Ưng thuận 應順 : Y thuận

cho.

ỨNG

Ứng biến 應變 : Đối phó với việc xảy ra.

Ứng cử 應舉 : Ra để cho người ta cử mình, bầu mình vào một chức vụ gì..

Ứng dụng 應用: Đủ tư cách để dùng vào việc.

Ứng đáp 應答 : Tùy lời hỏi mà giải từng câu.

Ứng đối 應對 : Cũng như nghĩa ứng đáp.

Ứng khẩu 應口 : Luôn miệng nói ra không phải nghĩ.

Ứng mộ 應暮 : Theo lời hiệu triệu xin ra đầu mộ.

Ứng phó 應付 : Đối phó với việc xảy ra.

Ứng thế 應世 : Ứng tiếp với đời.

Ứng thí 應試 : Xin thi.

Ứng thời 應時: Ngay lúc ấy

Ứng trực  應直:   Ứng tiếp

chờ trực.

Ứng viện 應援 : Đem quân đi cứu kẻ cầu viện.

ƯỚC

Ước lược 約略 : 1.Rút ngắn lại, 2. Nói qua. (Z)

Ước phân 約分 : Phép tính rút phân số cho gọn đi.

Ước thúc 約束 : Hẹn rút lại mấy lời.

Ước vọng 約望 : Ao ước mong mỏi.

ƯU

Ưu ái 憂愛 : Yêu mến  và lo lắng.

Ưu dân 憂民  : Lo việc dân.

Ưu quốc 憂國: Lo việc nước.

Ưu đãi 優待 : Đối đãi một cách phong hậu.

Ưu điểm 優點 : Điểm tốt hơn.

Ưu hạng 優項 : Hạng văn

hay hơn.

Ưu thắng liệt bại優勝劣敗: Giỏi thì được kém thì thua là lẽ đào thải của

thiên diễn.

VÃN

Vãn cảnh 晚景: Cảnh muộn. Cảnh về già.

Vãn sinh 晚生 : Đẻ muộn. Người ít tuổi đối với tiền bối.

Vãn thành 晚成 : Thành đạt muộn màng.

 Vãn tiết 晚節 : Tiết muộn cũng như vãn cảnh.

Vãn hồi lợi  quyền 挽囘利 : Kéo lấy lợi quyền về mình.

VẠN

Vạn an 萬安 : Muôn phần yên lành. (lời chúc nhau)

Vạn bội 萬倍 : Kể gấp muôn phần, nói là rất nhiều.

Vạn đại 萬代 : Muôn đời.

Vạn năng 萬能 : Nhiều tài làm gì cũng được.

Vạn nhất 萬一 : Một

phần muôn, nói phòng sự xảy ra.

Vạn phúc 萬福 : Muôn phần hạnh phúc. (lời chúc).

Vạn sự đầu nan 萬事頭難 : Muôn việc khi bắt đầu làm đều khó.

Vạn toàn 萬全 : Muôn phần hoàn toàn.

Vạn tuế : Muôn tuổi.

(lời chúc dành  cho vua).

Vạn vật 萬物 : Muôn loài vật, ý nói tóm các loài.

VĂN

Văn : 1.Văn học, 2.Trình độ tiến hóa, 3.Văn thư về việc công, 4. Nói hoa mỹ cho đẹp ra.

Văn chương 文章 : Văn xuôi hay văn vần.

Văn hiến 文獻 : Tác phẩm văn chương và nhân vật giỏi, ý nói nước có nhiều hiền tài, có sử sách thì gọi là nước văn hiến.

Văn học 文學 : Nói chung về sự học văn chương.

Văn khoa 文科 : Môn học chuyên về văn chương.

Văn nhân 文人 : Người làm ra văn chương.

Văn phạm 文範 : Mẹo mưu làm văn.

Văn sĩ文士: (như văn nhân)

Văn vật 文物 : Cũng như văn hiến.

Văn hóa 文化 : Dân đã khai trí và tiến hóa.

Văn minh 文明 : Văn vẻ sáng sủa. Xã hội đã tiến hóa đến trình độ cao.

Văn án 文案 : Tờ bồi giấy má về việc án.

Văn bằng 文鬅憑 : Giấy cấp làm bằng để chứng nhận học vị hay danh vị.

Văn thư 文書 : Nói chung về văn di (các loại giấy tờ) .

Văn Lang 文郎 : Tên nước ta đời cổ. Vì có tục lệ văn thân nên thành tên ấy.

Văn quá 文過 : Có lỗi còn nói che đi, cãi rằng phải.

Văn sức 文飾 : Sửa sang cho đẹp ra.

Văn thân 文身: Vẽ vào mình. Tục cổ ta vẽ vào mình để xuống nước khiến cho các loài ác trông thấy mà sợ không dám ăn thịt.

VÂN

Vân cẩu 雲狗: Sắc mây biến đổi rất nhanh chóng. Nghĩa bóng là cuộc biến cải.

Vân mẫu 雲母: Thứ đá đẹp.

Vân vật 雲物 : Nói chung cảnh vật trên trời.

VẤN

Vấn an 問安 : Người dưới hỏi thăm sức khỏe người trên.

Vấn danh 問名 : Lễ trong việc hôn nhân hai bên trao đổi tờ biên tên trai gái. Lễ hỏi vợ.

Vấn đáp 問答 : Hỏi và trả lời lại.

Vấn đề 問題 : Những điều cần phải giải quyết.

Vấn nan 問難: Hỏi vặn những nghĩa khó.

Vấn tâm 問心 : Mình tự hỏi bụng mình.

VẬN

Vận  :    1.Vận chuyển, 2. Số mạng.

Vận chuyển 運轉: Vần chỗ nọ chuyển sang chỗ kia.

Vận dụng 運用 : Xoay cách dùng ra việc. (Z)

Vận động 運動 :  Cử động

thân thể, hành động công việc.

Vận hạn 運限 : Thời kỳ

có tai nạn xảy ra.

Vận hội 運會 : Thời kỳ có hay dở thịnh suy xoay đổi.

Vận mạng 運命 : Niên vận và bản mệnh do trời đã định.

Vận học 韻學: Môn học chuyên về âm vận.

Vận sự 韻事 : Việc hay mà người ta ca tụng.

Vận văn 韻文 : Văn có vần như : từ, phú, thi, ca.

VẬT

Vật chất 物質 : Những cái thuộc về hình thức, đối với tinh thần.

Vật dục 物欲 : Lòng ham muốn về vật chất.

Vật khinh tình trọng 物輕 情重 : Phẩm vật thì thường (nhẹ) mà tình thì qúy (nặng)

Vật liệu 物料 : Các thứ cần dùng để làm việc gì đó.

Vật lý 物理: Môn học chuyên về lẽ tự nhiên của loài vật.

Vật lực 物力  : Sức giàu có.

VỆ

Vệ sĩ 衛士 : Người theo liền sát bên cạnh  để ngăn không cho kẻ khác ám hại.

Vệ sinh : Phòng giữ sức sống.

Vệ tinh 衛星 : Tinh cầu đi theo vị hành tinh khác.

Vệ úy 衛尉 : Tên chức quan võ đời cổ.

VI

Vi cảnh 違警 : Làm trái luật cảnh sát.

Vi diệu 微妙 : Màu nhiệm huyền diệu.

Vi hành 違行 : Đi cất lén ra ngoài không cho ai biết.

Vi ngôn 違言 : Nói một cách kín đáo huyền vi.

Vi phục 違服 : Mặc quần

áo xoàng không sửa sang rực rỡ.

Vi ti huyết quản 違絲血管: Ống mạch máu nhỏ như sợi tơ. Mao quản. (Z)

Vi trần 違塵 : Bụi rất nhỏ.

Vi trùng 違虫 : Giống trùng rất nhỏ.

Vĩ đại偉大 : Hình thức to

lớn. (T)

Vĩ nghiệp 偉業 : Sự nghiệp to lớn. (Z)

Vĩ nhân 偉人 : Người có tài đức sự nghiệp to.

Vĩ đại bất trạo尾大不掉 :

Đuôi lớn quá không vẫy nổi. Ý nói kẻ dưới có thế lực  to  không    t uân  lệnh

trên.

VỊ

Vị thành đinh未成 : Chưa  đến mười tám tuổi.

Vị thành niên 未成年:

Cũng như nghĩa vị thành đinh.

Vị hôn phu 未婚夫 : Người chồng chưa có cưới mình về

Vị hôn thê 未婚妻  : Người  vợ chưa cưới.

Vị vong nhân 未忘人: Người góa chồng còn sống lẻ loi.

Vị ngã 爲我 : Chủ nghĩa chỉ vì mình.

Vị thứ 位次 : Ngôi thứ trên dưới.

Vị trí 位置 : Chỗ đặt yên trên mặt đất.

Vị giác 味覺 : Sự cảm giác biết về các mùi ăn. Cơ quan ở lưỡi.

VIÊM

Viêm nhiệt 炎熱 : Khí trời nóng nực. (T)

VIÊN

Viên hoạt 圓活 : Cách sử

thế tròn trĩnh.

Viên mãn 圓滿 : Đầy đủ trọn vẹn.

Viên thông 圓通 : Thông hiểu hoạt bát.

Viên trì 園池 : Vườn và ao.

VIỄN

Viễn cận 遠近 : Xa và gần.

Viễn đại 遠大 : Xa và lớn.

Viễn hành 遠行 : Đi đường xa.

Viễn lai 遠來 : Ở nơi xa đến.

Viễn nhân 遠因 : Nguyên nhân từ lâu.

Viễn phương 遠方 : Phương xa.

VIỆN

Viện binh 援兵 : Quân đi cứu viện.

Viện chứng 援證 : Vịn vào  người nào hay là việc

gì để làm chứng.

Viện dẫn 援引 : Vịn lấy cái cớ cái lẽ gì mà dẫn ra để chứng thực.

Viện lý 援理 : Vịn vào lẽ chính đáng.

Viện hàm 院銜 : Hàm quan thuộc viện hàn lâm.

VINH

Vinh diệu 榮耀: Vẻ vang rực rỡ.

Vinh dự 榮譽 : Danh dự vẻ vang.

Vinh hạnh 榮幸 : Vẻ vang

may mắn.

Vinh hiển 榮顯 : Vẻ vang rõ ràng.

Vinh nhục 榮辱 : Vẻ vang và nhục nhằn.

Vinh quang 榮光 : Cũng như vinh hiển.

Vinh qui 榮歸 : Đi về một cách vẻ vang.

Vinh thân phì gia榮身肥

: Làm cho thân vẻ vang

và nhà no đủ sung sướng.

VĨNH

Vĩnh quyết 永訣 : Biệt mãi không bao giờ gặp nữa.

Vĩnh viễn 永遠 : Lâu đài.

Võ (vũ) : xem chữ vũ.

VONG

Vong hồn 亡魂 : Hồn người chết.

Vong linh 亡靈 : Cũng như nghĩa vong hồn.

Vong mạng 亡命 : Liều mạng.

Vong quốc 亡國 :Mất nước.

Vong  bản  忘本 :    Quên

gốc là người bạc.

Vong tình 忘情 : Không để ý đến điều gì cả.

VỌNG

Vọng động 妄動 : Hành

động càn rỡ.

Vọng tưởng 妄想 : Tư tưởng càn rỡ.

Vọng cung 望宮 : Cung quân bái vọng.

Vô bổ無補 : Không bổ ích gì.

Vô can 無干 : Không bị dây vào.

Vô cố無故 : Không duyên cớ gì.

Vô cùng 無竆 : Không  thể  hết được, không giới hạn.

Vô danh 無名: Dấu tên không cho ai biết, không có danh vọng.

Vô dụng   無用 :    Không

đúng vào việc gì được.

Vô địch 無敵 : Không ai địch nổi, không ai bằng.

Vô đoan 無端 : Không có manh mối mà nẩy ra việc.

Vô giá 無價 : Không định

giá là bao nhiêu, không đáng giá.

Vô hạn 無限  : Không có

cữ, cũng như vô cùng.

Vô hậu 無後 : Không có người kế tự.

Vô hiệu 無效 : Không có kết quả.

Vô hình 無形 : Không có hình tượng.

Vô ích 無益 : Không có ích lợi gì.

Vô lại 無賴 : Không nương vào đâu thành ra liều, lêu bêu.

Vô lý 無理 : Không phải lẽ chính.

Vô liêu 無聊 : Buồn không chịu nỗi.

Vô nghĩa 無義 : Không có nghĩa lý.

Vô ngã 無我 : Không lòng riêng, quên mình.

Vô nhai 無涯: Không bờ bến.

Vô nại 無奈 : Không làm

thế nào được.

Vô nhân đạo 無人道: Không có nhân đạo, không phải loài người.

Vô sản 無産 : Không có sản nghiệp gì.

Vô sỉ 無恥 : Không biết thẹn, người không lương tâm.

Vô tâm 無心 : Tính tào lao không để tâm việc gì.

Vô thừa nhận 無承認 : Không ai thừa nhận cả.

Vô thường 無常 : Không theo lệ thường.

Vô tình 無情 : Không có tâm, không để ý.

  giáo  dục      無教育 :

Không giáo dục, mất dạy.

Vô danh hạ tốt 無名下卒 :

Kẻ hèn kém không ai biết đến tên.

Vô sở khả phủ 無所可否 :

Chẳng định phải trái gì.

Vô sở kỵ đạn 無所忌憚 :

Chẳng kiêng sợ gì.

Vô tri mộc thạch 無知木

:  Không biết gì, như đá gỗ.

Vô vật bất linh  無物不靈 : Không    vật  chất  không linh ứng.

Vô vị 無謂 : Không có nghĩa gì.

Vô vọng 無望: Không mong gì.

Vô ý phạm 無意犯 : Vô ý

mà lỡ phạm tội.

Vô ý thức 無意識 : Không có ý kiến gì.

Vô song 無雙 : Chỉ có một không hai.

VU

Vu sử 巫史 : Thầy cúng quỷ thần.

Vu cáo 誣告 : Kiện oan cho người.

Vu qui 于歸 : Gái về nhà chồng.

Vu khoát 迂闊 : Xa rộng quá, không căn cứ.

Vũ (võ) bị : Dự bị về việc võ.

Vũ công 武功 : Công trạng thắng trận.

Vũ cử 武舉 : Người thi đỗ về khoa võ học.

Vũ dũng 武勇 : Người có sức khỏe.

Vũ đoán 武斷 : Người lấy

võ lực làm quả quyết.

Vũ giai 武階 : Thuộc hàng võ, theo giai cấp.

Vũ nghệ 武藝 : Nghề võ, các miếng võ.

  sinh 武生 :      Học trò

học nghề võ.

Vũ trang 武裝 : Khí giới dùng về việc võ.

Vũ (võ) đài 舞臺 : Nơi nhảy múa trò chơi. Nói bóng cuộc đời.

Vũ (võ) trụ 宇宙 : Cõi đất

và khoảng cổ kim cũng như thế giới.

Vũ (võ) dực 羽翼: Cánh chim. Nghĩa bóng là người giúp đỡ mình.

Vũ (võ) lộ 雨露 : Mưa móc. Nghĩa bóng là ơn trên.

VỤ

Vụ bản 務本 : Chăm việc căn bản.

VƯƠNG

Vương đạo 王道 : Đạo trị dân của đời tam vương trái với bá đạo. Không lừa dối.

Vương giả 王者 : Bậc quân chủ chính đáng đời cổ.

Vương hầu 王侯 : Các bậc quí hiển.

Vương tôn 王孫 : Con cháu nhà quí hiển.

Vương tước 王爵 : Tước phong vương cho hoàng thân đời cổ.

VƯỢNG

Vượng khí 旺氣 : Khí sắc thịnh vượng.

VƯU

Vưu hảo 尤好 : Càng tốt càng hay.

Vưu vật 尤物 : Vật tốt nói riêng về gái đẹp.

 

X - XA

 

Xa hoa 奢華: Xa xỉ văn hoa

Xa xỉ 奢侈: Tiêu hoang không có tiết độ. (T)

Xa giá 車駕 : Nói về xe vua đi. - - bắc tuần.

Xa mã 車馬 : Xe và ngựa.

Xa  tưởng  賒想  : Tư tưởng rộng quá. (Z)

Xa  vọng  賒望  :  Hy  vọng phiếm quá.

Xá thuế :    Tha thuế

vì đặc ơn.

Xá tội 赦罪 : Tha tội vì đặc ân.

XẢ

Xả thân cứu thế 捨身救世: Bỏ mình để đi cứu đời.

Xã đoàn 社團 : Người giữ

việc tuần phòng trong làng.

Xã hội 社會 : Kết hợp nhiều người làm một đoàn thể cùng có quan hệ chung như nhau.

Xã học 社學  : Trường học từng làng.

Xã giao 社交 :   Cách giao

tế trong xã hội.

Xã tắc 社稷 : Chỗ thờ thần đất và thần lửa của một triều đại. Nói bóng quốc gia

Xã thuyết : Bài luận trên báo bàn về việc xã hội. Xã trưởng 社長 : Chức hành chính thị xã.

XÁC

Xác đáng 確當 : Đích thực là đúng lẽ.

XẢO

Xảo diệu 巧妙 : Khéo léo thạo đời.

Xảo ngôn 巧言 : Lời nói khôn khéo mà không thực.

Xảo quyệt 巧譎 : Khôn khéo xảo quyệt.

Xảo thủ 巧手 : Tay khéo.

Xảo thông 巧通 : Hơi thông. (T) Quốc ngữ - -.

Xảo trá 巧詐  : Khôn khéo dối trá.

XÂM

Xâm canh 侵耕 :    Làm ruộng ở    địa phận người khác.

Xâm chiếm 侵占: Lấn chiếm của người.

Xâm đoạt 侵奪 : Lấn cướp của người.

Xâm lăng 侵凌 : Lấn đất hiếp người.

Xâm lược 侵略 : Cũng như nghĩa xâm đoạt.

Xâm phạm 侵犯: Lấn phạm vào.

XỈ

Xỉ luận 侈論 : Nói bàn một cách dông dở.

Xí nghiệp 企業: Cái nghiệp dựng lên để sinh sản doanh lợi.

Xỉ tước 齒爵 : Tuổi cao và phẩm tước quí.

XÍCH

Xích độc  尺牘 :      Thư từ

viết cho nhau.

Xích trượng 尺丈 : Cái thước và cái trượng để đo.

Xích đạo 赤道 : Đường phỏng định để chia trái đất ra làm hai phần.

Xích hóa 赤化 : Hóa theo chủ nghĩa Xích Nga.

Xích tâm 赤心 : Tấm lòng son.

Xích thằng 赤繩 : Dây đỏ. Tục truyền duyên vợ chồng bởi dây tơ hồng buộc lại.

Xích thể 赤體 : Cởi trần để tuồn thân thể.

Xích tử 赤子 : Con đỏ mới sinh ra. Nghĩa bóng là dân.

Xích trục 斥逐 : Ruồng đuổi đi không dùng và không dung.

XIỂN

Xiển phát 闡發 : Mở rộng thêm ra. (Z)

XU

Xu hướng 趨向 : Theo về một chiều.

Xu lợi 趨利  : Theo đuổi điều lợi.

Xu mị 趨媚 : Theo ý chiều lòng. (Z)

Xu nịnh 趨佞 : Theo ý nịnh hót.

Xu phụ 趨附 : Theo về hùa.

Xú khí 臭氣 : Hơi hôi thối.

Xú diện 醜面 : Mặt xấu xí. (Z) - - ô nga mi. Ý nói ghen  ghét người hơn mình.

XUÂN

Xuân đài 春臺 : Đài xuân. Nghĩa bóng là nơi sung sướng.

Xuân khí 春氣 : Khí mùa xuân, nói tóm trời ôn hòa.

Xuân phân 春分 : Tiết hậu  tháng  hai  ngày  đêm

bằng nhau.

Xuân phong 春風 : Gió xuân. Nghĩa bóng là tính hòa nhã của người.

Xuân tế 春祭 : Tế về mùa xuân.

Xuân thu春秋 : Mùa xuân và mùa thu. Tên sách của đức Khổng Tử, tỏ

ý khuyến trừng.

Xuân tiết 春節 : Khí tiết mùa xuân.

Xuân tình 春情 : Lòng tình dục.

Xuân đường 椿堂 : Lời tôn cha, thọ như cây xuân.

Xuân huyên 椿萱: Cây xuân và cỏ huyên. Nghĩa bóng là cha và mẹ.

XUẨN

Xuẩn động 蠢動 : Vì ngu xuẩn mà phản động.

XUẤT

Xuất  bản  出版  :    Đem

sách in ra.

Xuất cảng 出港: Đem hàng ra bán ở ngoại quốc.

Xuất chúng 出眾 : Hơn cả mọi người.

Xuất dương 出洋: Đi ra nước ngoài.

Xuất đầu lộ diện 出頭露 :  Thò đầu lộ mặt ra.

Xuất gia 出家 : Bỏ nhà đi tu.

Xuất giá 出嫁 : Từ nhà ra lấy chồng.

Xuất hành 出行 : Bắt đầu

ra đi.

Xuất hiện 出現 : Mới phát hiện ra.

Xuất khẩu hành chương 出口行章 : Nói ra miệng là thành văn.

Xuất kỳ bất ý 出其不意 : Phát ra lúc người ta không

để ý.

Xuất lực 出力:    Đem hết

sức ra mà làm.

Xuất môn 出門: Bước ra cửa.

Xuất nhập 出入: Ra hay vào.

Xuất   quân  出軍 :  Đem quân ra.

Xuất sắc 出色 : Khí sắc đặc biệt.

Xuất sĩ 出士 : Bổ ra làm

quan.

Xuất tài xuất lực出財出力: Bỏ của ra đem sức ra.

Xuất thân 出身 : Mới bước ra đời.

Xuất thế gian 出世間 : Ra ngoài cuộc đời.

Xuất tịch 出席 : Có mặt ở hội đồng.

XÚC

Xúc bách 促迫 : Thúc dục

bức bách.

Xúc cảm 觸感 : Động đến

mà cảm biết.

Xúc động 觸動 : Chạm vào cho động lên.

Xúc giác 觸覺 : Cái biết bởi chạm động đến.

Xúc nộ 觸怒 : Làm cho nổi giận lên.

Xúc phạm 觸犯: Đụng chạm phạm đến.

XUY

Xuy hư 吹噓 : Thổi cho bay lên, nghĩa bóng là cân nhắc cho.

Xuy mao cầu tì 吹毛求疵  : Vạch lông tìm vết. Nghĩa bóng là tìm ra cái xấu của  người.

XUYÊN

Xuyên sơn 穿山 : Đục qua

núi. Đi qua mấy từng núi.

Xuyên tạc 穿鑿  : Nói sai đi mất sự thực.

XUNG

Xung đột 衝突 : Xông vào

đường đột. (Đ)  Chực đánh

nhau.

Xung khắc 衝尅 : Không hợp nhau.

Xung yếu 衝要 : Giao xung hiểm yếu.

Xung phong 衝鋒: Đạo quân xông ra trận trước tiên.

Xung trường 衝塲 : Xông

vào trường hợp ấy.

XỨ

Xứ sở 處所 : Nơi chốn mà mình sinh trưởng xưa nay.

XỬ

Xử : Cư xử, phán đoán.

Xử nữ 處女 : Con gái ở nhà không lấy chồng.

Xử sĩ 處士 : Người ở nhà không ra làm việc đời.

Xử trí 處置 : Khu xử và bố trí.

Xử án 處案 : Phân xử việc án.

Xử đoán 處斷: Phân xử

phán đoán.

Xử hòa 處和 : Phân xử cho lưỡng tạo hòa giải.

Xử lý 處理 : Xử xét theo công lý. Làm cho sóng chuốt.

Xử tình 處情 : Xử xét theo  tình  thân,     châm

chước.

Xử tù 處囚 : Xử án kẻ bị giam.

Xử tử 處死 : Xử án khép vào tội chết.

XƯNG

Xưng danh 稱名 : Tự nói

tên mình lên cho mọi người biết.

Xưng đế 稱帝 : Tự tôn mình lên là đế.

Xưng hô 稱呼 : Tiếng gọi

nhau là gì.

Xưng hùng 稱雄 : Tự làm cho  mình  được   tiếng  

hùng cường.

Xưng tụng 稱頌 : Khen ngợi.

Xưng vương 稱王 : Tự tôn mình là vương.

XỨNG

Xứng đáng 稱當 : Vừa hơn không làm.

XƯỚNG

Xướng danh 唱名 : Đọc rõ tên ra.

Xướng đạo 唱導 : Bắt đầu nói ra và hướng dẫn cho người.

Xướng họa (hòa) 唱和 : Làm bài thơ trước hay là theo người họa lại.

Xướng loạn 唱亂 : Bắt đầu làm loạn.

Xướng suất 唱率: Đề xướng và thúc dục.

Xướng kỹ 娼妓 : Bọn mãi dâm.

 

Y

 

Y a 依阿 : Thuận theo vua không ý kiến gì. (Đ)

Y phụ 依附 : Nương tựa vào ai đó. (Đ)

Y ước 依約 : Giữ đúng lời

hẹn. (Đ)

Y bát 衣鉢: Cái áo cà sa và cái bát xin bố thí của nhà sư

Y phục 衣服 : Nói chung cả thứ mặc trong thân thể. (Z)

Y quan 衣冠 : Cả áo và mũ, nói ăn mặc chỉnh tề. (Z)

Y thực 衣食 : Áo mặc và thức ăn.

Y án 醫案 : Bản kê bệnh và cách chữa bệnh của thầy thuốc.

Y chính  醫政 :     Sở công

coi việc chữa bệnh và  cho

thuốc.

Y học 醫學 : Học về môn chữa bệnh. (Z)

Y khoa 醫科: Khoa học chuyên môn làm thuốc chữa bệnh.

Y lý 醫理 : Nguyên lý của nghề làm thuốc.

Y sĩ 醫士 : Học vị thứ nhì của y khoa. (Z)

Y sinh 醫生 : Người học trò trường thuốc. (Z)

Y tế 醫濟 : Sở coi việc chữa bệnh cho công chúng. Y viện 醫院 : Nơi nghiên cứu về việc làm thuốc và khám chữa bệnh

Ý

Ý  chí   意志  : Ý muốn xu hướng. (Z)

Ý giả 意者 : Ý chừng, đáng chừng. (lời đoán).

Ý hướng 意向 : Ý mình quay về phương diện nào.

Ý kiến 意見 : Cái sở kiến mình đã nhận định.

Ý khí 意氣 : Tâm ý và khí khái. (Z)

Ý nghĩa 意義 : Ý tứ và nghĩa lý của câu chuyện hay câu văn.

Ý tứ 意思 : Ý nghĩa và tư tưởng. (Z)

Ý thức 意識 : Sự hiểu biết của tâm lý.

Ý trung nhân 意中人: Người mà mình yêu quí vẫn để trong tâm ý mình. (Z)

Ý vị 意味 : Ý và thú vị, bài văn có - - thì thích đọc

lắm.

Ỷ lại 倚賴 : Nương vào ai. (Đ) Người có tính - - là người hèn.

Ỷ thế 倚世 : Dựa thế lực của người khác.

Ỷ thị 倚恃 : Nương cậy chưa có thể tự lập được.

YÊM

Yêm lưu 淹留 : Đắm đuối lẩn quẩn ở nơi nào đó.

Yêm một 淹沒 : Đắm đuối ngập lụt mất.

Yêm trệ 淹滯 : Chậm lại, đọng lại. Việc không chạy, người công chức chậm thăng.

Yêm yêm 淹淹 : Lìm lịm,

suy yếu không phấn khởi lên được.

Yếm tâm 厭心 : Lòng chán nản. (Z)

Yếm thế 厭世 : Chán đời. Người sống tiêu cực có ý

– -.

Yếm ứ 饜飫: No chán không ăn được nữa.

Yểm tế 掩蔽: Che lấp không để người biết.

YÊN

Yên : (Xem an).

Yên hà 煙霞 : Khói và dáng. Nói cái cảnh thiên nhiên. (Z)

Yên hoa 煙花 : Xóm  chơi bời trụy lạc.

YẾN

Yến ẩm 宴飲: Tiệc ăn uống làm vui.

Yến sào 燕巢 : Tổ chim yến, dùng làm món ăn rất quý. (Z)

YẾT

Yết kiến 謁見 : Đến hầu

người trên. (Đ)

Yết thị 揭示 : Nêu lên cho người biết.

Yết hầu 咽喉 : Cổ họng, thứ bệnh sưng họng.

Yết hậu 歇後 : Một lối thơ  câu  cuối    một chữ.

YÊU

Yêu kiều 夭嬌  : Nói cái đẹp mơn mởn. (T)

Yêu quái 妖怪 : Nói chung về yêu ma quỉ quái.

Yêu cầu 要求 : Nài xin cho được. (Đ)

Yêu sách 要索 : Nài xin bắt buộc phải cho.

Yêu vận 腰韻 : Lối văn gieo vần ở giữa câu.

YẾU

Yếu địa 要地 : Nơi xung yếu.

Yếu điểm 要點 : Điểm cốt yếu trong việc làm.

Yếu lược 要略 : Cốt yếu mà giản lược. (T)

Yếu nhân 要人 : Người giỏi mà đời cần đến.

Yếu phạm 要犯 : Kẻ phạm tội trọng yếu.

 



HẾT

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Nguyễn Minh Nữu: LỜI GHI TRÊN ĐÁ. toàn bộ tập thơ xuất bản năm 2006

      VỀ NHỮNG BÀI THƠ CỦA NỮU ( lời mở của BÙI BẢO TRÚC) Con đường chạy tới một ngõ hẻm. Trời vừa mới xong một trận mưa. Mùi đất ẩm bốc...