NAM HỌC HÁN TỰ
Phần 5, Phần BỔ DI, Hư Tự Đơn
và Hư Tự Kép.
Nam Học Hán Tự của Trước Gỉa Nông Sơn Nguyễn Can Mộng xuất bản lần đầu năm 1940, sau đó nhiều lần tái bản. Sách được chọn để đưa vào chương trình Giáo Khoa dạy trong các trường công lập khắp Đông Dương. Toàn bộ sách gồm có 89 bài hướng dẫn từ đơn giản tới phức tạp dần, còn có phần BỔ DI hướng dẫn cách xử dụng Hư Tự Đơn và Hư Tự Kép. Để dễ theo dõi và tập luyện, chúng tôi chia nhỏ ra thành nhiều bài liên tục. Xin các bạn yêu thích theo dõi. Trân trọng.
BỔ DI
HƯ TỰ DÙNG ĐƠN
雖
Tuy: dẫu, dù (malgré que), tẫn quản 儘 管
然
Nhiên : nhưng, vậy (mais) khước thị, thị giá dạng 却 是, 是 這 樣
若 Nhược: bằng, như (si) như quả 如 果
苟 Cẩu: nếu (si) như quả, chỉ yếu 如 果 只 要
况 Huống: nữa là, huống chi (de plus) hoàn hữu nhất tằng 還 有 一 層
惟
Duy: nhưng (rien que) bất quá, chỉ hữu 不 過 , 只 有
但 Đản: nhưng, chỉ vì (rien que, mais) bất quá,
chỉ quản 不 過 只 管
顧 Cố:
thế mà (cependant) khước thị 却 是
安 An: đâu (où) ná cá địa phương 那 個 地 方
寧
Ninh: đâu, chẳng bằng, thà (il vaut mieux que) ná lý, bất như 那 裏 不 如
固 Cố: vốn là. bản lai 本 來
殆 Đãi: chút, gần như (à peu près) sai bất đa 差 不 多
將 Tương: sắp, hầu đả toán, khủng phạ yếu 打 算 , 恐 怕 要
同 Đồng:
cùng một (même)
共 Cộng
: cùng nhau ensemble)
與 Dữ: cùng với (avec)
亦 Diệc: cũng (aussi)
如 Như:
giống như (comme) bằng hoặc như (si) (égal)
若 Nhược: nếu
猶 Do: hãy còn (encore) thượng thả 尙 且
尙 Thượng: còn
曾 Tằng: từng (adverbe de temps) giản trực 簡 直
嘗 Thường:
thường (souvent) tằng kinh quá 曾 經 過
旣 Ký: đã (déjà)
未 Vị: chưa (pas encore)
此 Thử: ấy, cái ấy (ce, cet, ceci) giá 這
斯 Tư: cái ấy là (c’est cela) tha tựu 他 就
爾 Nhĩ: nhường ấy (ainsi) giá dạng 這 樣
耳
Nhĩ: mà thôi (seulement) tựu thị liễu 就 是 了
與 Dữ:
vậy (interjection) ma ni bãi 麽 呢 罷
耶 Da: vay
ma ni 麽 呢
哉 Tai:
vậy thay ma ni na 麽 呢 那
乎 Hồ: vậy
ôi nha na 呀哪
HƯ TỰ DÙNG KÉP
然則 Nhiên tắc: vậy thời (donc) chiếu giá dạng thuyết
lai na ma 照 這 樣 說 來 那 麽
然後 Nhiên hậu: rồi sau (puis) giá tài 這 纔
然而 Nhiên nhi: nhưng mà (mais) khước thị 却 是
雖然 Tuy
nhiên: tuy thế nhưng mà (cependant) tẫn quản thị giá dạng khước thị 儘 管 是 這 樣 却 是
是故 Thị cố: bởi thế cho nên (c’est pourquoi) nhân
vi giá cá duyên cố 因 爲 這 個 緣 故
是以 Thị dĩ: bởi thế cho nên
於是 Ư thị: bấy giờ
(alors). Tại giá thời hậu 在 這時 候
由是 Do thị: vì cớ đó mà.
chiếu giá dạng 照 這 樣
無乃 Vô nãi: không khỏi là. khủng phạ 恐 怕
不惟 Bất duy: chỉ những là. bất chỉ thị 不 只 是
假使 Giả sử: vi khiến, nếu (si). thiết hoặc 設 或
若夫 Nhược phù: đến như (tandis que). tượng giá cá 象 這 個
至於 Chí ư: đến như. thuyết đáo 說 到
要之 Yếu chi: rút lại lẽ ấy (en résumé). tổng chi 總 之
如何 Như
… hà: làm gì được việc ấy, bả … chích (*) dạng ma 把 怎 樣 麽柰何 Nại hà: biết làm sao được, chích ma dạng ni 怎 麽 樣 呢
(*)
(chích còn gọi là chẩm)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét